Đề bài

Câu 1: Tính chất nào của chất trong số các chất sau đây có thể biết được bằng cách quan sát trực tiếp mà không phải dùng dụng cụ đo hay làm thí nghiệm?

A. Màu sắc

B. Tính tan trong nước

C. Khối lượng riêng

D. Nhiệt độ nóng chảy

Câu 2: Trong phản ứng hóa học, hạt vi mô nào được bảo toàn?

A. Hạt phân tử

B. Hạt nguyên tử

C. Cả 2 loại hạt trên

D. Không loại hạt nào

Câu 3: Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi:

A. Proton và electron

B. Notron và electron

C. Proton và notron

D. Proton, notron, và electron

Câu 4: Rượu etylic sôi ở 78,3 độ, nước sôi ở 100 độ. Muốn tách khỏi rượu ra khỏi hỗn hợp nước, ta có thể dùng cách nào sau đây?

A. Lọc

B. Chưng cất ở nhiệt độ 800

C. Bay hơi

D. Không tách được

Câu 5: Phương trình hóa học nào sau đây là đúng?

A. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

B. 3Na + 2H2O → 3NaOH + H2

C. 2Na + H2O → 2NaOH + 2H2

D. 2Na + H2O → 2NaOH + 2H2

Câu 6: Hỗn hợp nào sau đây có thể tách riêng các chất thành phần bằng cách cho vào nước, sau đó khấy kỹ và lọc?

A. Cát trắng và muối ăn

B. Bột than và bột sắt

C. Đường trắng và muối

D. Giấm ăn và rượu

Câu 7: Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 2,5 lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên tố nào sau đây?

A. Ca

B. Na

C. K

D. Fe

Câu 8: Kim loại M tạo ra hidroxit M(OH)3. Phân tử khối của oxit tương ứng bằng 160. Nguyên tử khối của M có giá trị nào sau đây?

A. 24

B. 27

C. 56

D. 64

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Lập phương trình hóa học của các phản ứng có sơ đồ sau:

a, P2O5 + H2O ---> H3PO4

b, Fe(OH)3 + HNO3 ---->Fe(NO3)3 + H2O

c, BaCl2 + Na3PO4 ----> Ba3(PO4)2 + NaCl

d, Al(NO3)3 ----> Al2O3 + NO2 + O2

Câu 2: Hãy tính:

a, Số mol của: 19,2 gam Fe2O3 ; 8,96 lít H2

b, Thể tích của: 0,15 mol khí O2; 0,6 mol CH4

c, Khối lượng của 8,4 lít khí CO2

Câu 3:

3.1 : Cho 5,4 gam Al tác dụng với 19,6 gam axit sunfuric (H2SO4) tạo ra 23,6 gam nhôm sunfat (Al2(SO4)3) và khí hidro

a. Viết phương trình hóa học của phản ứng

b. Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng

3.2 : Tính thành phần phần trăm của 2 nguyên tố tùy chọn trong hợp chất FeSO4.

Câu 4:

a. Hãy tìm CTHH của khí X biết rằng trong phân tử khí X có 85,71% C và 14,29% H (theo khối lượng) và tỉ khối hơi của khí X đối với khí oxi bằng 1,75

b, Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít khí X ở đktc trong khí oxi tạo ra khí cacbonic (CO2) và hơi nước (H2O). Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra

H = 1; C =12 ; K = 39; O = 16; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Fe = 56; Ba = 137

Lời giải chi tiết

I. TRẮC NGHIỆM

1. A

2. B

3. C

4. B

5. A

6. A

7. A

8. C

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Lập phương trình hóa học của các phản ứng có sơ đồ sau:

a, P2O5 + 3H2O →2H3PO4

b, Fe(OH)3 + 3HNO3 → Fe(NO3)3 + 3H2O

c, 3BaCl2 + 2Na3PO4 → Ba3(PO4)2 + 6NaCl

d, 2Al(NO3)3 → Al2O3 + 6NO2 + 3/2 O2

Câu 2:

a, n Fe2O3 = m : M = 19,2 : 160 = 0,12 mol

n H2 = V : 22,4 = 8,96 : 22,4 = 0,4 mol

b, V O2 = n . 22,4 = 0,15 . 22,4 = 3,36 lit

V CH4 = n . 22,4 = 0,6 . 22,4 = 13,44 lit

c, n CO2 = 8,4 : 22,4 = 0,375 mol

=> m CO2 = 0,375 . 44 = 16,5 gam

Câu 3:

3.1 :Ta có phương trình hóa học:

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

m Al + m H2SO4 = m Al2(SO4)3 + m H2

3.2 :

%m Fe = m Fe/ m FeSO4 = 56 : 152 . 100% = 36,84%

%m S = m S / m FeSO4 = 32 : 152 . 100% = 21,05%

Câu 4:

n C : n H = \(\frac{{85,71}}{{12}} = \frac{{14,29}}{1}\) = 1 : 2

=> Chất X có CTPT là: (CH2)n

Khối lượng mol của X là: 32 . 1,75 = 56

=> 14n = 56 => n = 4

Vậy CTPT của X là: C4H8

b, n X = V : 22,4 = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol

Ta có phương trình phản ứng:

C4H8 → 4CO2 + 4H2O (1)

(1) 1 mol C4H8 khi bị đốt sinh ra 4 mol CO2

=> 0,3 mol C4H8 khi bị đốt sinh ra x mol CO2

X = 0,3 . 4 = 1,2 mol

m CO2 = 1,2 . 44 = 52,8 gam

Nguồn: Sưu tầm

soanvan.me