1. Số đối của số thập phân
Số đối của số thập phân a kí hiệu là -a. Ta có: a +(-a)=0
2. Cộng, trừ hai số thập phân
Để thực hiện cộng trừ các phép tính cộng và trừ các số thập phân, ta áp dụng các quy tắc dấu như khi thực hiện các phép tính cộng và trừ các số nguyên.
• Muốn cộng hai số thập phân âm, ta cộng hai số đối của chúng rồi thêm dấu trừ đằng trước kết quả.
• Muốn cộng hai số thập phân trái dấu, ta làm như sau:
◊ Nếu số dương lớn hơn hay bằng số đối của số âm thì ta lấy số dương trừ đi số đối của số âm.
◊ Nếu số dương nhỏ hơn số đối của số âm thì ta lấy số đối của số âm trừ đi số dương rồi thêm dấu trừ (-) trước kết quả.
• Muốn trừ số thập phân a cho số thập phân b, ta cộng a với số đối của b.
Nhận xét:
• Tổng của hai số thập phân cùng dấu luôn cùng dấu với hai số thập phân đó.
• Khi cộng hai số thập phân trái dấu:
◊ Nếu số dương lớn hơn số đối của số âm thì ta có tổng dương.
◊ Nếu số dương nhỏ hơn số đối của số âm thì ta có tổng âm trừ.
3. Quy tắc dấu ngoặc
+) Các phân số âm (hay dương) trong một dãy tính thường được viết trong dấu ngoặc.
+) Phép trừ được chuyển thành phép cộng nên nếu biểu thức có phép trừ ta cũng gọi là một tổng.
+) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước, ta giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc;
+) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: Dấu “+” thành dấu “-”, dấu “-” thành dấu “+”.
Chú ý:
Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp và quy tắc dấu ngoặc, trong một biểu thức, ta có thể:
+) Thay đổi tùy ý vị trí của các số hạng kèm theo dấu của chúng.
+) Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý. Khi đặt dấu ngoặc, nếu trước dấu ngoặc là dấu “ - ” thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.
Lời giải hay