Dạng 1: Lý thuyết về amin
* Một số ví dụ điển hình
Ví dụ 1: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Amin được cấu thành bằng cách thay thế H của NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon.
B. Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin.
C. Tùy thuộc cấu trúc của gốc hidrocacbon, có thể phân biệt thành amin no, chưa no và thơm.
D. Amin có từ 2 nguyên tử cacbon trong phân tử, bắt đầu xuất hiện hiện tượng đồng phân.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Bậc của amin là số nguyên tử H trong phân tử NH3 bị thế bởi nhóm hidro cacbon
=> B sai
Đáp án B
Ví dụ 2: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C4H11N là :
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Đối với amin, có 2 loại đồng phân là đồng phân mạch C và đồng phân vị trí nhóm chức.
Các đồng phân amin bậc 1 ứng với công thức phân tử C4H11N là:
CH3-CH2-CH2-CH2-NH2 (1)
CH3-CH2-CH(NH2)-CH3 (2)
CH3-CH(CH3)-CH2-NH2 (3)
CH3-C(CH3)(NH2)-CH3 (4)
Đáp án D.
Ví dụ 3: Nguyên nhân amin có tính bazơ là :
A. Có khả năng nhường proton.
B. Trên N còn một đôi electron tự do có khả năng nhận H+.
C. Xuất phát từ amoniac.
D. Phản ứng được với dung dịch axit.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Nguyên nhân amin có tính axit là do trên N còn 1 đôi electron tự do có khả năng nhận H+
Đáp án B
Ví dụ 4: Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trật tự tăng dần tính bazơ : (1) amoniac ; (2) anilin ;
(3) etylamin ; (4) đietylamin ; (5) kalihiđroxit.
A. (2) < (1) < (3) < (4) < (5).
B. (1) < (5) < (2) < (3) < (4).
C. (1) < (2) < (4) < (3) < (5).
D. (2) < (5) < (4) < (3) < (1).
Hướng dẫn giải chi tiết:
Để xét tính bazo của aminno axit, phụ thuộc vào gốc hidrocacbon liên kết với nhóm amino.
Gốc hidro cacbon đẩy e => Làm tăng tính bazo của amin hơn so với NH3
Gốc hidrocacbon hút e => Làm giảm tính bazo của amin hơn so với NH3
Anilin có chứa nhóm hút e
=> Tính bazo của anilin nhỏ hơn so với NH3 (I)
(4) có nhiều gốc đẩy e hơn so với (3)
=> dietyl amin > etylamin > amoniac (II)
=> Ta có được thứ tự là: (2) < (1) < (3) < (4) < (5)
Đáp án A
Dạng 2: Amin tác dụng với dung dịch axit, muối
* Một số lưu ý cần nhớ:
- Bản chất của phản ứng của amin tác dụng với dung dịch axit là:
-NH2 + H+ → -NH3+
(Phản ứng xảy ra tương tự với amin bậc 2, bậc 3)
- Các amin no có khả năng phản ứng được với dung dịch muối của một số kim loại tạo hidroxit kết tủa
VD: -NH2 + Fe3+ + H2O → -NH3+ + Fe(OH)3
* Lưu ý: NH3 không có khả năng hòa tan được Al(OH)3 (Khác với dung dịch kiềm)
- NH3 không tạo kết tủa với muối của dung dịch đồng, bạc, …
* Một số ví dụ điển hình:
Ví dụ 1: Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là :
A. 5.
B. 8.
C. 7.
D. 4.
Hướng dẫn giải chi tiết
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m HCl phản ứng = m muối – m X
=> m HCl = 15 – 10 = 5 gam
=> n HCl = 5/36,5 (mol)
Ta có : n X = n HCl = 5/36,5 (X là amin đơn chức nên sẽ phản ứng với HCl theo tỉ lệ 1:1)
=> M X = 10 : 5 /36,5 = 73 (gam/mol)
=> X là : C4H11N
Các đồng phân của X là:
* Amin bậc 1:
CH3-CH2-CH2-CH2-NH2 (1)
CH3-CH2-CH(NH2)-CH3 (2)
CH3-CH(CH3)-CH2-NH2 (3)
(CH3)2-C(NH2)-CH3 (4)
* Amin bậc 2:
CH3-NH-CH2-CH2-CH3 (5)
CH3-NH-CH(CH3)-CH3 (6)
CH3-CH2-NH-CH2-CH3 (7)
* Amin bậc 3:
(CH3)2N-CH2-CH3 (8)
Đáp án B.
Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin và propylamin có tổng khối lượng 21,6 gam là và tỉ lệ về số mol là 1 : 2 : 1. Cho hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối ?
A. 36,2 gam.
B. 39,12 gam.
C. 43,5 gam.
D. 40,58 gam.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Gọi số mol của CH3NH2, C2H5NH2, C3H7NH2 lần lượt là x, 2x, x (mol)
Khối lượng của 3 amin là 21,6 gam
=> 31x + 45.2x + 59x = 21,6 => x = 0,12
Tổng số mol của 3 amin là : 0,12 + 0,12 .2 + 0,12 = 0,48 (mol)
=> n HCl = n Amin = 0,48 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m Amin + m HCl = m Muối
=> m Muối = 21,6 + 0,48 . 36,5 = 39,12 gam
Đáp án B
Ví dụ 3: Cho 21,9 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với dung dịch FeCl3 (dư), thu được 10,7 gam kết tủa. Số đồng phân cấu tạo bậc 1 của X là :
A. 5.
B. 8.
C. 7.
D. 4.
Hướng dẫn giải chi tiết
Ta có phương trình phản ứng:
3RNH2 + Fe3+ + H2O → 3[RNH3]+ + Fe(OH)3 (1)
n Fe(OH)3 = 10,7 : 107 = 0,1 (mol)
n Amin = 3 n Fe(OH)3 = 0,3 mol
=>Khối lượng mol của amin là: 21,9 : 0,3 = 73 gam/mol
=> X là : C4H9NH2
=> Số đồng phân cấu tạo bậc 1 của X là:
CH3-CH2-CH2-CH2-NH2 (1)
CH3-CH2-CH(NH2)-CH3 (2)
CH3-CH(CH3)-CH2-NH2 (3)
CH3-C(CH3)(NH2)-CH3 (4)
Đáp án D.
Dạng 3: Bài toán đốt cháy amin
* Một số lưu ý cần nhớ:
Ta xét amin no, đơn chức mạch hở:
CnH2n+3N + \(\frac{{6n + 3}}{4}\)O2 → n CO2 + \(\frac{{2n + 3}}{2}\)H2O + ½ N2
Từ phương trình ta nhận thấy:
\(\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{{2n}}{{2n + 3}}\). và \({n_{{C_n}{H_{2n + 3}}N}} = \frac{{{n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}}}{{1,5}}\)
* Một số ví dụ điển hình:
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của2 amin là :
A. CH5N và C2H7N.
B. C2H7N và C3H9N.
C. C3H9N và C4H11N.
D. kết quả khác.
Hướng dẫn giải chi tiết:
n H2O = 3,6 : 18 = 0,2 (mol)
n CO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 (mol)
=> Số mol của hỗn hợp amin là : (0,2 – 0,1) : 1,5 = 0,2/3 (mol)
Số nguyên tử C trung bình có trong hỗn hợp amin là:
n CO2 : n Amin = 0,1 : 0,2/3 = 1,5
2 amin thuộc dãy đồng đẳng liên tiếp
=> Công thức của 2 amin là CH5N và C2H7N
Đáp án A.
Ví dụ 2: : Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,80 lít khí CO2 ; 2,80 lít N2 (các thể tích đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. CTPT của X là :
A. C4H9N.
B. C3H7N.
C. C2H7N.
D. C3H9N
Hướng dẫn giải chi tiết:
n N2 = 2,8 : 22,4 = 0,125 (mol)
n Amin = n N (có trong amin) = 0,125 . 2 = 0,25 (mol)
n CO2 = 16, 8 : 22,4 = 0,75 (mol)
=> Số nguyên tử C có trong amin là: 0,75 : 0,25 = 3
n H2O = 20,25 : 18 = 1,125 (mol)
=> Số nguyên tử H có trong amin là: 1,125 . 2 : 0,25 = 9
=> CTPT của amin là: C3H9N
Đáp án D.
Dạng 4: Bài toán về phản ứng của amin với HNO2 và phản ứng thế ở vòng benzen
* Một số lưu ý cần nhớ:
Amin bậc một tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường cho ancol hoặc phenol và giải phóng nitơ. Ví dụ :
C2H5NH2+HONO→ C2H5OH + N2 + H2O
Anilin và các amin thơm bậc một tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thấp (0 - 5oC) cho muối điazoni :
C6H5NH2+ HONO + HCl \(\xrightarrow{0-{{5}^{o}}C}\) C6H5N2+Cl- + 2H2O
phenylđiazoni clorua
* Một số ví dụ điển hình:
Ví dụ 1: 0,1 mol etylamin tác dụng hết với dung dịch HNO2 dư thu được V lít khí N2. Giá trị của V là
Hướng dẫn giải chi tiết:
C2H5NH2 + HNO2 → C2H5OH + N2 + H2O
0,1 mol → 0,1 mol
=> V = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Ví dụ 2: Hỗn hợp 1,07 gam hai amin đơn chức bậc nhất kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng vừa hết với axit Nitrơ ở nhiệt độ thường tạo nên dung dịch X. Cho X phản ứng với Na dư thu được 0,03 mol H2. Công thức 2 amin là
Hướng dẫn giải chi tiết:
Đặt công thức trung bình của 2 amin là \(\overline{R}N{{H}_{2}}\).
Sơ đồ phản ứng :
\(\overline{R}N{{H}_{2}}\,\,(a\,\,mol)\xrightarrow{+HN{{O}_{2}}}\left\{ \begin{align}& \overline{R}OH\,\,(a\,\,mol) \\ & {{H}_{2}}O\,\,\,\,(a\,\,mol) \\ \end{align} \right.\xrightarrow{+Na}\,\frac{1}{2}{{H}_{2}}\,\,(a\,\,mol)\)
Theo sơ đồ ta thấy số mol 2 amin là 0,03 mol.
Vậy \(\overline R + 16 = \frac{{1,07}}{{0,03}} = 35,667 \Rightarrow \overline R = 19,66 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{R_1}\,\,:{}\,\,C{H_3} - \\{R_2}\,\,:{}\,\,{C_2}{H_5} - \end{array} \right.\)
soanvan.me