Điền số thích hợp vào ô trống:
7 x
= 56
7 x
= 56
Tính nhẩm dựa vào bảng 7.
Ta có 7 x 8 = 56
Vậy số cần điền vào ô trống là 8.
Kéo thả đáp án thích hợp vào ô trống:
Tính nhẩm kết quả phép nhân ở hai vế rồi bấm chọn dấu thích hợp điền vào ô trống.
Ta có 8 x 4 = 32
7 x 5 = 35
Vậy 8 x 4 < 7 x 5
Điền số thích hợp vào ô trống:
42 ngày =
tuần
42 ngày =
tuần
Để tìm số tuần ta lấy số ngày chia cho 7.
Mỗi tuần lễ có 7 ngày.
Vậy 42 ngày ứng với số tuần là 42 : 7 = 6 (tuần).
Mai có 4 hộp bánh, mỗi hộp gồm 7 gói bánh. Số gói bánh mà Mai có là:
-
A
28 gói
-
B
32 gói
-
C
35 gói
-
D
42 gói
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Số gói bánh bạn Mai có = Số gói bánh trong mỗi hộp x Số hộp bánh
Bạn Mai có số gói bánh là
7 x 4 = 28 (gói bánh)
Đáp số: 28 gói bánh
Có bao nhiêu chú thỏ mang phép tính có kết quả lớn hơn 4 và bé hơn 50.
-
A
3
-
B
4
-
C
5
-
D
6
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Tính nhẩm kết quả dựa vảo bảng nhân 7 và bảng chia 7 rồi chọn đáp án thích hợp.
Có 4 phép tính có kết quả lớn hơn 4 và bé hơn 50 là:
56 : 7 = 8 7 x 7 = 49
7 x 6 = 42 35 : 7 = 5
Có 63 lít nước rót đầy vào các xô 7 lít. Hỏi cần bao nhiêu xô để đựng hết số nước đó?
-
A
6 xô
-
B
9 xô
-
C
7 xô
-
D
8 xô
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Để tìm số chiếc xô cần dùng ta lấy số lít nước có tất cả chia cho số lít nước ở mỗi can.
Để đựng hết 63 lít nước cần dùng số chiếc xô là
63 : 7 = 9 (xô)
Đáp số: 9 xô
Giá trị của x thỏa mãn $x \times 7 + 28 = 70$ là
-
A
x = 5
-
B
x = 6
-
C
x = 7
-
D
x = 8
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
- Tìm $x \times 7$ bằng cách lấy 70 trừ đi 28.
- Tìm $x$ bằng cách lấy kết quả vừa tìm được chia cho 7.
$x \times 7 + 28 = 70$
$x \times 7 = 70 - 28$
$x \times 7 = 42$
$x = 42:7$
$x = 6$
Giá trị của biểu thức 156 – 35 : 7 là
-
A
17
-
B
150
-
C
151
-
D
135
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Đối với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
156 – 35 : 7 = 156 - 5 = 151
Điền số thích hợp vào ô trống:
Lấy một số nhân với 7 rồi cộng với 61 thì được số lẻ bé nhất có ba chữ số khác nhau.
Số đó là
Lấy một số nhân với 7 rồi cộng với 61 thì được số lẻ bé nhất có ba chữ số khác nhau.
Số đó là
- Gọi số cần tìm là a.
- Tìm số lẻ bé nhất có ba chữ số khác nhau.
- Viết biểu thức rồi tìm a.
Số lẻ bé nhất có ba chữ số khác nhau là 103.
Gọi số cần tìm là a. Ta có:
$a \times 7 + 61 = 103$
$a \times 7 = 103 - 61$
$a \times 7 = 42$
$a = 42:7$
$a = 6$
Vậy số cần điền vào ô trống là 6.
Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống:
7 x 7 + 12
15 + 6 x 8
7 x 7 + 12
15 + 6 x 8
Tính kết quả ở hai vế rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.
Ta có 7 x 7 + 12 = 49 + 12 = 61
15 + 6 x 8 = 15 + 48 = 63
Vậy 7 x 7 + 12 < 15 + 6 x 8
Điền dấu thích hợp vào ô trống:
Tính nhẩm dựa vào bảng chia đã học.
Ta có 56 : 7 = 8
54 : 6 = 9
Vậy 56 : 7 < 54 : 6
Một thanh tre dài 49 cm. Nam cắt thanh tre đó thành 7 đoạn dài bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn tre dài bao nhiêu xăng–ti-mét?
-
A
7 m
-
B
6 m
-
C
7 cm
-
D
8 cm
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Độ dài mỗi đoạn tre = Độ dài thanh tre lúc đầu : 7
Mỗi đoạn tre dài số xăng–ti-mét là
49 : 7 = 7 (cm)
Đáp số: 7 cm
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 14: Một phần mấy Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6 Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết