Điền số thích hợp vào ô trống:
Ta điền số 126 vào ô trống.
Số 86 là kết quả của phép nhân nào sau đây:
-
A
21 x 5
-
B
54 x 2
-
C
43 x 2
-
D
33 x 3
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Thực hiện đặt tính rồi tính rồi chọn đáp án thích hợp.
Ta có:
Vậy số 86 là kết quả của phép nhân 42 x 2.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Thực hiện tính lần lượt từ phải sang trái.
Ta có:
Vậy số cần điền vào ô trống là 112.
Điền dấu >, < = thích hợp vào ô trống:
Thực hiện tính kết quả ở hai vế rồi điền dấu thích hợp.
Ta có 38 x 5 = 190
46 x 4 = 184
Vậy 38 x 5 > 46 x 4
Bác Mai xếp các bông hoa vào các bó, mỗi bó gồm 65 bông hoa. Hỏi 7 bó như thế có tất cả bao nhiêu bông hoa?
-
A
425 bông
-
B
455 bông
-
C
435 bông
-
D
445 bông
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Để tìm số bông hoa ở 7 bó ta lấy số bông hoa ở một bó nhân với 7.
7 bó hoa có số bông hoa là
65 x 7 = 455 (bông)
Đáp số: 455 bông hoa
Tìm x biết x : 6 = 47
Vậy x là:
-
A
53
-
B
242
-
C
262
-
D
282
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
x : 6 = 47
x = 47 x 6
x = 282
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một cuộn vải dài 34 m. Vậy 6 cuộn vải như thế dài
mét.
Một cuộn vải dài 34 m. Vậy 6 cuộn vải như thế dài
mét.
Số mét vải cần tìm = Số mét vải tỏng mỗi cuộn x số cuộn vải
6 cuộn vải dài số mét là
34 x 6 = 204 (mét)
Đáp số: 204 mét
Tìm một số biết rằng lấy số đó cộng với tích của 64 x 3 thì được kết quả là 215. Số cần tìm là:
-
A
256
-
B
246
-
C
13
-
D
23
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
- Thực hiện tính kết quả phép tính 64 x 4
- Số cần tìm = 279 - kết quả vừa tìm được.
Gọi số cần tìm là a ta có:
a + 64 x 4 = 279
a + 256 = 279
a = 279 - 256
a = 23
Vậy số cần tìm là 23.
Mỗi giờ một xe máy chạy được 48 km. Hỏi 3 giờ xe máy đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
-
A
144 km
-
B
124 km
-
C
96 km
-
D
134 km
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Số km đi trong 3 giờ = Số km đi trong một giờ x 3
Trong 3 giờ xe máy đi được số ki-lô-mét là
48 x 3 = 144 (km)
Đáp số: 144 km
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho phép tính:
Trong phép tính trên, chữ số hàng chục của thừa số thứ nhất là
Cho phép tính:
Trong phép tính trên, chữ số hàng chục của thừa số thứ nhất là
Tính nhẩm theo quy tắc nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
Ta có phép nhân:
Vậy số cần điền vào ô trống là 5.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 24: Gấp một số lên một số lần Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 25: Phép chia hết, phép chia có dư Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 27: Giảm một số đi một số lần Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 28: Bài toán giải bằng hai bước tính Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết