Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của cân (hình vẽ) là:
-
A
GHĐ: 50g; ĐCNN: 2g
-
B
GHĐ: 5 kg; ĐCNN: 20 g
-
C
GHĐ: 4,8 kg; ĐCNN 20 g
-
D
GHĐ: 4,8 kg; ĐCNN: 2 g
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
- Độ chia nhỏ nhất là khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
- Giới hạn đo của cân là giá trị lớn nhất của cân.
Từ hình vẽ ta thấy cân đồng hồ có: GHĐ: 5 kg; ĐCNN: 20 g
Cách đặt mắt để nhìn đúng số chỉ của cân đồng hồ là:
-
A
Đặt mắt nhìn theo hướng chếch 450 về phía bên phải mặt số
-
B
Đặt mắt nhìn theo hướng chếch 450 về phía bên trái mặt số
-
C
Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt số
-
D
Cả A và B đều đúng
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Cách đặt mắt để nhìn đúng số chỉ của cân đồng hồ là đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt số để ghi số chỉ của kim cân theo vạch chia gần nhất.
Khi sử dụng cân đồng hồ để đo khối lượng của một vật cần lưu ý:
-
A
Hiệu chỉnh cân về vạch số 0 trước khi đo
-
B
Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt cân
-
C
Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kim của cân
-
D
Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Khi sử dụng cân đồng hồ để đo khối lượng của một vật cần lưu ý:
- Hiệu chỉnh cân về vạch số 0 trước khi đo
- Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt cân
- Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kim của cân
Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là:
-
A
tấn
-
B
miligam
-
C
kilôgam
-
D
gam
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là kilôgam (kg).
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau
-
A
Tấn > tạ > lạng > kilôgam
-
B
Tấn > lạng > kilôgam > tạ
-
C
Tấn > tạ > kilôgam > lạng
-
D
Tạ > tấn > kilôgam > lạng
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Ta có, 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kilôgam
1 lạng = 1/10 kg
Vậy tấn > tạ > kilôgam > lạng
Đổi khối lượng sau ra kilôgam (kg):
650 g = …kg
2,4 tạ = …kg
-
A
0,65 kg và 24 kg
-
B
0,65 kg và 240 kg
-
C
6,5 kg và 2400 kg
-
D
0,065 kg và 240 kg
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
1 kg = 1000 g
1 tạ = 100 kg
\(650g = \dfrac{{650}}{{1000}} = 0,65kg\)
2,4 tạ = \(2,4.100 = 240kg\)
Tên gọi của loại cân trong hình vẽ là gì?
-
A
Cân lò xo
-
B
Cân đòn
-
C
Cân đồng hồ
-
D
Cân Ro-bec-van
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Loại cân trong hình vẽ có tên là Cân đòn.
Em hãy ghép tên các loại cân (ở cột bên trái) tương ứng với công dụng của các loại cân đó (ở cột bên phải).
Loại cân |
Công dụng |
1. Cân đồng hồ |
A. Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài chục gam đến vài kilôgam |
2. Cân Roberval |
B. Cân các vật có khối lượng từ vài trăm gam đến vài chục kilôgam |
3. Cân điện tử (dùng trong phòng thực hành) |
C. Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài miligam đến vài trăm gam với độ chính xác cao |
-
A
1 – B; 2 – C; 3 – A
-
B
1 – C; 2 – B; 3 – A
-
C
1 – A; 2 – C; 3 – B
-
D
1 – B; 2 – A; 3 – C
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Dựa vào đặc điểm, GHĐ, ĐCNN của mỗi loại cân.
- Cân đồng hồ: Cân các vật có khối lượng từ vài trăm gam đến vài chục kilôgam
- Cân Roberval: Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài chục gam đến vài kilôgam
- Cân điện tử (dùng trong phòng thực hành): Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài miligam đến vài trăm gam với độ chính xác cao
=> 1 – B; 2 – A; 3 – C
1 lạng còn được gọi là 1…....
-
A
Miligam
-
B
Héctôgam
-
C
Gam
-
D
Cả 3 câu trên đều sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
1 lạng còn được gọi là 1 héctôgam
Điền vào chỗ trống đáp án đúng: Người ta dùng cân đo …
-
A
Trọng lượng của vật nặng
-
B
Thể tích của vật nặng
-
C
Khối lượng của vật nặng
-
D
Kích thước của vật nặng
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Dùng cân để đo khối lượng
Chọn câu trả lời sai. \(1\) lạng bằng
-
A
\(100{\rm{ }}g\)
-
B
\(0,1{\rm{ }}kg\)
-
C
\(1g\)
-
D
\(1\) héctôgam
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Ta có: $1$ lạng = $1$ héc tôgam = \(\dfrac{1}{{10}}kg = \dfrac{1}{{10}}.1000g = 100g\) $(1kg = 1000g)$
Vậy $1$ lạng \( \ne 1g\)
Có 20 túi đường, ban đầu mỗi túi có khối lượng 1 kg, sau đó người ta cho thêm mỗi túi 2 lạng đường nữa. Khối lượng của 20 túi đường khi đó là bao nhiêu?
-
A
24 kg
-
B
20 kg 10 lạng
-
C
22 kg
-
D
20 kg 20 lạng
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
1 lạng = 0,1 kg.
Ban đầu mỗi túi có 1 kg đường => 20 túi có 20 kg đường.
Cho thêm mỗi túi 2 lạng đường nữa => Tổng khối lượng đường cho thêm là:
20 = 40 lạng = 4 kg
Vậy khối lượng của 20 túi đường sau khi cho thêm là:
20 + 4 = 24 (kg)
Để đo khối lượng của 6 quả táo, ta nên chọn cân đồng hồ nào dưới đây?
-
A
Cân có GHĐ là 500g và ĐCNN là 2g
-
B
Cân có GHĐ là 10kg và ĐCNN là 50g
-
C
Cân có GHĐ là 2kg và ĐCNN là 10g
-
D
Cân có GHĐ là 30kg và ĐCNN là 100g
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Ước lượng khối lượng của 6 quả táo để chọn cân phù hợp.
Ta ước lượng khối ượng của 6 khoảng hơn 1kg => để kết quả đo chính xác cao ta nên chọn cân có ĐCNN nhỏ và GHĐ lớn hơn 1 kg.
=> Cân có GHĐ là 2kg và ĐCNN là 10g là phù hợp.
Sắp xếp các bước sau theo đúng thứ tự khi sử dụng cân đồng hồ?
a) Đặt vật cần cân lên đĩa cân
b) Đọc và ghi kết quả đo
c) Ước lượng khối lượng của vật để chọn cân có GHĐ và ĐCNN thích hợp
d) Mắt nhìn vuông góc với vạch chia trên mặt cân ở đầu kim cân
e) Vặn ốc điều chỉnh để kim cân chỉ đúng vạch số 0.
-
A
a – b – c – e – d
-
B
c – e – a – d – b
-
C
c – e – a – b – d
-
D
a – d – c – e – b
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Khi sử dụng cân đồng hồ, cần thực hiện theo các bước:
Bước 1: Ước lượng khối lượng của vật để chọn cân có GHĐ và ĐCNN thích hợp
Bước 2: Vặn ốc điều chỉnh để kim cân chỉ đúng vạch số 0.
Bước 3: Đặt vật cần cân lên đĩa cân
Bước 4: Mắt nhìn vuông góc với vạch chia trên mặt cân ở đầu kim cân
Bước 5: Đọc và ghi kết quả đo
Điền vào chỗ trống đáp án đúng: …....... có đơn vị là kilôgam.
-
A
Lượng
-
B
Khối lượng
-
C
Trọng lượng
-
D
Trọng lực
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Đơn vị khối lượng trong hệ thống đo lường hợp pháp là kilôgam \(\left( {kg} \right)\)
Vậy, khối lượng có đơn vị là kilôgam