Phép nhân nào thích hợp với hình vẽ sau:
-
A
2 x 10 = 20
-
B
4 x 5 = 20
-
C
4 x 4 = 16
-
D
4 x 6 = 24
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Đếm số chiếc bánh trong mỗi hộp và số hộp bánh rồi chọn phép nhân thích hợp.
Quan sát tranh ta thấy:
Mỗi hộp bánh có 4 chiếc bánh, vậy 5 hộp bánh có 20 chiếc bánh.
Ta có phép nhân 4 x 5 = 20.
Viết số thích hợp vào ô trống:
4 x
= 32
4 x
= 32
Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 4 rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Ta có 4 x 8 = 32.
Vậy số cần điền vào ô trống là 8.
Chú chim nào mang phép tính có kết quả lớn hơn 5 và nhỏ hơn 9.
-
A
Chú chim A
-
B
Chú chim B
-
C
Chú chim C
-
D
Chú chim D
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Tính nhẩm kết quả mỗi phép tính dựa vào bảng chia 4.
Ta có 36 : 4 = 9 20 : 4 = 5
28 : 4 = 7 40 : 4 = 10
Vậy chú chim C mang phép tính có kết quả lớn hơn 5 và nhỏ hơn 9.
Kéo thả dấu >, <, hoặc = thích hợp vào ô trống:
Tính nhẩm kết quả ở hai vế rồi chọn dấu thích hợp.
Ta có 4 x 9 = 36
7 x 5 = 35
Vậy 4 x 9 > 7 x 5
Bạn cáo có 32 chiếc kẹo, cáo chia đều số kẹo đó cho 4 bạn gấu. Hỏi mỗi bạn gấu được nhận mấy cái kẹo?
-
A
6 cái kẹo
-
B
7 cái kẹo
-
C
8 cái kẹo
-
D
9 cái kẹo
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Số kẹo của mỗi bạn gấu = Số kẹo có tất cả : Số bạn gấu được nhận kẹo
Mỗi bạn gấu được nhận số cái kẹo là
32 : 4 = 8 (cái kẹo)
Đáp số: 8 cái kẹo
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bác Tư thu hoạch dưa hấu vào xếp đều vào các rổ, mỗi rổ có 4 quả dưa hấu. Bạn Nam đếm được có 7 rổ như vậy. Bác Tư đã thu hoạch được
quả dưa hấu.
Bác Tư thu hoạch dưa hấu vào xếp đều vào các rổ, mỗi rổ có 4 quả dưa hấu. Bạn Nam đếm được có 7 rổ như vậy. Bác Tư đã thu hoạch được
quả dưa hấu.
Số quả dưa hấu thu hoạch được = Số quả dưa hấu ở mỗi rổ x số rổ
Bác Tư đã thu hoạch được số quả dưa hấu là
4 x 7 = 28 (quả)
Đáp số: 28 quả
Kết quả của phép tính 4 x 6 : 3 là:
-
A
7
-
B
8
-
C
9
-
D
5
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.
Ta có 4 x 6 : 3 = 24 : 3
= 8
Ghép các phép tính với kết quả tương ứng:
8 x 4 + 52
6 x 5 x 4
32 : 4 + 35
28 : 4 + 204
43
145
84
120
8 x 4 + 52
84
6 x 5 x 4
120
32 : 4 + 35
145
28 : 4 + 204
43
- Đối với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
- Đối với biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.
28 x 4 + 52 = 112 + 52
= 164
6 x 5 x 4 = 30 x 4
= 120
45 x 4 – 35 = 180 - 35
= 145
28 : 4 + 204 = 7 + 204
= 211
Lan có 4 hộp bút chì màu, mỗi hộp gồm có 9 cái bút. Lan cho bạn 7 chiếc bút chì màu. Hỏi Lan còn lại mấy chiếc bút chì màu?
-
A
36 chiếc
-
B
28 chiếc
-
C
26 chiếc
-
D
29 chiếc
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
- Tìm số bút chì màu Lan có = Số chiếc bút trong mỗi hộp x số hộp bút.
- Tìm số chiếc bút chì còn lại sau khi cho.
Lan còn lại số chiếc bút chì màu là:
9 x 4 - 7 = 29 (chiếc bút)
Đáp số: 29 chiếc bút
Điền số thích hợp vào ô trống:
Lấy một số nhân với 4 rồi cộng với 66 thì được số bé nhất có ba chữ số khác nhau. Số đó là
Lấy một số nhân với 4 rồi cộng với 66 thì được số bé nhất có ba chữ số khác nhau. Số đó là
- Tìm số bé nhất có ba chữ số khác nhau.
- Số cần tìm bằng số bé nhất có ba chữ số khác nhau trừ 66 rồi chia cho 4.
Ta có số bé nhất có ba chữ số khác nhau là 102.
Gọi số cần tìm là x ta có:
$x \times 4 + 66 = 102$
$x \times 4 = 102 - 66$
$x \times 4 = 36$
$x = 36:4$
$x = 9$
Vậy số cần tìm là 9
Vậy số cần tìm là 30.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 7: Ôn tập hình học và đo lường Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5: Bảng nhân 3, bảng chia 3 Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4: Ôn tập bảng nhân 2 ; 5; bảng chia 2 ; 5 Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trọng phạm vi 1 000 Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1: Ôn tập các số trong phạm vi 1000 Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết