Câu hỏi 1 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

$23132 \times 4 = ............$

Số cần điền vào chỗ chấm là:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Số cần điền vào chỗ chấm là:

Phương pháp giải :

-Thực hiện phép nhân, lấy $4$ nhân với từng chữ số của số $23132$ theo chiều từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết :

$23132 \times 4 = 92528$

Số cần điền vào chỗ chấm là: $92528$

Câu hỏi 2 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Tính nhẩm: $22000 \times 4 = .............$

Số cần điền vào chỗ chấm là:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Số cần điền vào chỗ chấm là:

Phương pháp giải :

Cách nhẩm phép nhân số tròn nghìn với số có một chữ số: 

Ta nhẩm: $22$ nghìn $ \times 4$

Lời giải chi tiết :

$22000 \times 4 = 88000$

Số cần điền vào chỗ trống là: $88000$

Câu hỏi 3 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một sân chơi hình vuông có độ dài mỗi cạnh bằng $20180$ mm. Chu vi của sân chơi đó là:

A. $80720\,mm$

B. $80520\,mm$

C. $80420\,mm$

D. $80540\,mm$

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. $80720\,mm$

Phương pháp giải :

- Muốn tính chu vi của hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với \(4\).

Lời giải chi tiết :

Chu vi của sân chơi đó là:

\(20180 \times 4 = 80720\,(mm)\)

Đáp số: \(80720\,mm\).

Câu hỏi 4 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu $>, <$ hoặc $=$ vào chỗ trống:

$19762 \times 3$

$15846 \times 4$

Đáp án của giáo viên lời giải hay

$19762 \times 3$

$15846 \times 4$

Phương pháp giải :

- Tính giá trị của mỗi vế

- So sánh hai kết quả vừa tính được và điền dấu thích hợp.

Lời giải chi tiết :

$\underbrace {19762 \times 3}_{59286}\, < \,\underbrace {15846 \times 4}_{63384}$

Dấu cần điền vào ô trống là $<$

Câu hỏi 5 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Cho phép tính:

$\begin{array}{*{20}{r}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{24...1...}\\2\end{array}}\\\hline{4...6...8}\end{array}$

Sau khi điền số ta được kết quả phép tính là:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Sau khi điền số ta được kết quả phép tính là:

Phương pháp giải :

- Nhẩm nhân $2$ với các chữ số của thừa số thứ nhất, lần lượt từ hàng đơn vị đến hàng chục nghìn để tìm các chữ số còn thiếu.

- Điền vào ô trống kết quả của phép nhân vừa tìm được.

Lời giải chi tiết :

+) Vì $2\times 4=8$ nên chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất là $4$

+) Vì $2\times 1 =2$ nên chữ số hàng chục của tích là $2$.

+) Vì $2\times3=6$ nên chữ số hàng trăm của thừa số thứ nhất là $3$.

+) Vì $2\times 4=8$ nên chữ số hàng nghìn của tích là $8$.

Các số cần điền để được phép tính hoàn chỉnh là:

\(\begin{array}{*{20}{r}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{24314}\\2\end{array}}\\\hline{48628}\end{array}\)

Vậy kết quả phép tính là: $48628$

Câu hỏi 6 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Thùng thứ nhất đang chứa \(13005\) lít dầu. Số dầu của thùng thứ hai gấp ba lần số dầu của thùng thứ nhất.

Cả hai thùng có số lít dầu là:

lít dầu

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Cả hai thùng có số lít dầu là:

lít dầu

Phương pháp giải :

- Tìm số dầu mà thùng thứ hai có bằng cách lấy số dầu của thùng thứ nhất nhân với $3$.

- Tìm số thùng dầu của cả hai thùng.

Lời giải chi tiết :

Thùng thứ hai chứa số lít dầu là:
\(13005 \times 3 = 39015\) (lít)
Cả hai thùng có số lít dầu là:
\(39015 + 13005 = 52020\) (lít)
Đáp số: \(52020\) lít.
Số cần điền vào chỗ trống là \(52020\).

Câu hỏi 7 :
Con hãy kéo đổi vị trí các từ/cụm từ để được đáp án đúng

Sắp xếp kết quả các phép tính sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

$58 619$

$12180 \times 5$

$21416 \times 3$

Đáp án của giáo viên lời giải hay

$21416 \times 3$

$12180 \times 5$

$58 619$

Phương pháp giải :

- Tính giá trị của mỗi phép tính.

- So sánh rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

$21416\times 3 = 64248$

$12180 \times 5 = 60900$

Vì \(64248>60900>58619\) nên các số và phép tính được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

$ 21416 \times 3; 12180 \times 5;58618$

Câu hỏi 8 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Mẹ đưa cho Nam 2 tờ tiền loại 50 000 đồng. Nam đã mua truyện tranh và sách tham khảo hết 66 000 đồng.


Vậy Nam còn lại

đồng.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Mẹ đưa cho Nam 2 tờ tiền loại 50 000 đồng. Nam đã mua truyện tranh và sách tham khảo hết 66 000 đồng.


Vậy Nam còn lại

đồng.

Phương pháp giải :

- Tìm số tiền Nam có

- Tìm số tiền Nam còn lại

Lời giải chi tiết :

Số tiền mẹ đưa cho Nam là

50 000 x 2 = 100 000 (đồng)

Số tiền Nam còn lại là

100 000 - 66 000 = 34 000 (đồng)

Đáp số: 34 000 đồng

Câu hỏi 9 :

Việt tới một cửa hàng tiện lợi mua 2 chiếc mì và ly nước hoa quả. Việt đưa cho cô bán hàng tờ 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại cho Việt bao nhiêu tiền?

  • A

    51 000 đồng

  • B

    30 000 đồng

  • C

    38 000 đồng

  • D

    27 000 đồng

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

- Tính số tiền Việt đã mua bánh mì và nước hoa quả

- Tìm số tiền Việt còn lại

Lời giải chi tiết :

Số tiền Việt đã mua bánh mì và nước hoa quả là

24 000 x 2 + 25 000 = 73 000 (đồng)

Số tiền cô bán hàng trả lại Việt là

100 000 - 73 000 = 27 000 (đồng)

Đáp số: 27 000 đồng

Câu hỏi 10 :

Bác Lâm dự tính xây một ngôi nhà hết 92 000 viên gạch. Bác đã mua 4 lần, mỗi lần 18 150 viên. Hỏi theo dự tính, bác Lâm còn phải mua bao nhiêu viên gạch nữa?

  • A

    72 600 viên

  • B

    19 400 viên

  • C

    20 400 viên

  • D

    10 400 viên

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

- Tìm số viên gạch bác Lâm đã mua 

- Tìm số viên gạch còn lại bác cần mua

Lời giải chi tiết :

Bác Lâm đã mua số viên gạch là

18 150 x 4 = 72 600 (viên)

Theo dự kiến, bác Lâm còn phải mua số viên gạch là

92 000 - 72 600 = 19 400 (viên)

Đáp số: 19 400 viên gạch