Câu hỏi 1 :

Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

Rowing is a sport in which athletes race against each other on river, lakes or on the ocean, (1) _____ on the type of race and the discipline. The boats are propelled by the reaction forces on the oar blades (2) _____ they are pushed against the water. The sport can be both recreational, focusing (3) _____ learning the techniques required, and competitive where overall fitness plays a large role. It is also one of (4) _____ oldest Olympic sports. In the United States, Australia and Canada, high school and collegial rowing is sometimes referred to as crew.

(5) _____ rowing, the athlete sits in the boat facing backwards, towards the stern, and uses the oars which are held in (6) _____ by the oarlocks to propel the boat forward, towards the bow. It is a demanding sport requiring strong core balance as well as physical (7) _____ and cardiovascular endurance.

Since the action of rowing (8) _____ fairly popular throughout the world, there are many different types of (9) _____. These include endurance races, time trials, stake racing, bumps racing, and the side-by-side format used in the Olympic Games. The many different formats are a result of the long (10) _____ of the sport, its development in. different regions of the world, and specific local requirements and restrictions.

Câu 1.1

Rowing is a sport in which athletes race against each other on river, lakes or on the ocean, (1) _____ on the type of race and the discipline.

  • A

    depending         

  • B

    creating                

  • C

    interesting            

  • D

    carrying

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Tra nghĩa của từ vựng

Lời giải chi tiết :

depending (v): phụ thuộc   

creating  (v): tạo ra                             

interesting  (v): làm cho thích thú 

carrying (v): mang theo

depend on: phụ thuộc vào

=> Rowing is a sport in which athletes race against each other on river, lakes or on the ocean, depending on the type of race and the discipline.         

Tạm dịch: Chèo thuyền là một môn thể thao trong đó các vận động viên chạy đua với nhau trên sông, hồ hoặc trên đại dương, tùy thuộc vào loại đua và kỷ luật.

Câu 1.2

The boats are propelled by the reaction forces on the oar blades (2) _____ they are pushed against the water.

  • A

    but

  • B

    because            

  • C

    as

  • D

     as soon as

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ

Lời giải chi tiết :

but: nhưng             

because: bởi vì         

as: khi, như là    

as soon as: ngay sau khi

=> The boats are propelled by the reaction forces on the oar blades as they are pushed against the water.

Tạm dịch: Các tàu thuyền được đẩy bằng các lực phản ứng trên lưỡi chèo khi được đẩy trong nước.

Câu 1.3

The sport can be both recreational, focusing (3) _____ learning the techniques required, and competitive where overall fitness plays a large role.

  • A

    of        

  • B

    on            

  • C

    with                      

  • D

    about

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm động từ

Lời giải chi tiết :

focus on: tập trung vào

=> The sport can be both recreational, focusing on learning the techniques required, and competitive where overall fitness plays a large role.

Tạm dịch: Các môn thể thao có thể để giải trí, tập trung vào việc học các kỹ thuật cần thiết, và cạnh tranh, nơi mà thể dục tổng thể đóng một vai trò lớn.

Câu 1.4

It is also one of (4) _____ oldest Olympic sports.

  • A

    a

  • B

    an

  • C

    the

  • D

     Ø

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

So sánh hơn nhất của tính từ ngắn: the + adj-est

Lời giải chi tiết :

So sánh hơn nhất của tính từ ngắn: the + adj-est

=> It is also one of the oldest Olympic sports.

Tạm dịch: Nó cũng là một trong những môn thể thao Olympic cổ xưa nhất.

Câu 1.5

(5) _____ rowing, the athlete sits in the boat facing backwards, towards the stern,

  • A

    Over           

  • B

    Of                

  • C

    During                

  • D

    While

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ, liên từ

Lời giải chi tiết :

Over: trên 

Of: của                       

During: trong suốt     

While: trong khi

=> While rowing, the athlete sits in the boat facing backwards, towards the stern,

Tạm dịch: Trong khi chèo thuyền, các vận động viên ngồi trong thuyền phải quay mặt về phía sau, hướng về phía đuôi,…...

Câu 1.6

and uses the oars which are held in (6) _____ by the oarlocks to propel the boat forward, towards the bow

  • A

    area                  

  • B

    sight             

  • C

    part                    

  • D

    place

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

area (n): khu vực       

sight (n):tầm nhìn

part (n): phần   

place (n) chỗ, vị trí

=> and uses the oars which are held in placeby the oarlocks to propel the boat forward, towards the bow

Tạm dịch: ….và sử dụng các mái chèo được đặt tại chỗ bởi các cọc chèo để đẩy thuyền về phía trước, hướng về phía mũi tàu"

Câu 1.7

It is a demanding sport requiring strong core balance as well as physical (7) _____ and cardiovascular endurance.

  • A

    strong          

  • B

    strongly     

  • C

    strength              

  • D

    strengthen

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Chỗ cần điền đứng sau tính từ nên cần 1 danh từ.

Lời giải chi tiết :

strong (adj): khỏe mạnh     

strongly  (adv): khỏe                                                  

strength (n): sức mạnh

strengthen (v): làm cho mạnh

Chỗ cần điền đứng sau tính từ nên cần 1 danh từ.

=> It is a demanding sport requiring strong core balance as well as physical strength and cardiovascular endurance.

Tạm dịch: Nó là một môn thể thao đòi hỏi sự cân bằng cốt lõi mạnh mẽ cũng như sức mạnh thể chất và sức chịu đựng tim mạch.

Câu 1.8

Since the action of rowing (8) _____ fairly popular throughout the world,

  • A

    was become   

  • B

    has become      

  • C

    is become            

  • D

    is becoming

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

S + have/has + Ved/V3 since + mốc thời gian

Lời giải chi tiết :

S + have/has + Ved/V3 since + mốc thời gian

=> Since the action of rowing has become fairly popular throughout the world,

Tạm dịch: Kể từ khi hành động chèo thuyền đã trở nên khá phổ biến trên toàn thế giới,

Câu 1.9

there are many different types of (9) _____.

  • A

    competition     

  • B

    examination    

  • C

    test          

  • D

    round

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Tra nghĩa của từ  vựng

Lời giải chi tiết :

competition (n): cuộc thi       

examination  (n): kỳ thi                      

test (n): bài kiểm tra     

round (n): vòng tròn

=> there are many different types of competition

Tạm dịch: có rất nhiều loại thi đấu khác nhau..

Câu 1.10

The many different formats are a result of the long (10) _____ of the sport, its development in different regions of the world, and specific local requirements and restrictions.

  • A

    work            

  • B

    history             

  • C

    period                    

  • D

    race

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Tra nghĩa của từ vựng

Lời giải chi tiết :

work (n): công việc     

history  (n): lịch sử                             

period  (n): thời kỳ  

race (n): cuộc đua                               

=> The many different formats are a result of the long history of the sport, its development in different regions of the world, and specific local requirements and restrictions.      

Tạm dịch: Nhiều dạng khác nhau là kết quả của lịch sử lâu dài của các môn thể thao mà nó phát triển qua các khu vực khác nhau trên thế giới, và các yêu cầu và hạn chế cụ thể của địa phương

         Chèo thuyền là một môn thể thao mà các vận động viên thi đua với nhau trên sông, hồ hoặc trên đại dương, phụ thuộc vào thể loại đua và quy tắc. Các tàu thuyền được đẩy bằng các phản lực trên lưỡi chèo khi chúng được đẩy trong nước. Môn thể thao có thể để giải trí, tập trung vào việc học các kỹ thuật cần thiết, và cạnh tranh, nơi mà thể dục tổng thể đóng một vai trò lớn. Nó cũng là một trong những môn thể thao Olympic cổ xưa nhất. Tại Hoa Kỳ, Úc và Canada, chèo thuyền ở trung học và đại học đôi khi được gọi là phi hành đoàn.

          Trong khi chèo thuyền, các vận động viên ngồi trong thuyền phải quay mặt về phía sau, hướng về phía đuôi thuyền, và sử dụng các mái chèo được đặt tại chỗ bằng các cọc chèo để đẩy thuyền về phía trước, hướng về phía mũi thuyền. Nó là một môn thể thao đòi hỏi sự cân bằng cốt lõi mạnh mẽ cũng như sức mạnh thể chất và sức chịu đựng tim mạch.

           Kể từ khi chèo thuyền trở nên khá phổ biến trên toàn thế giới, có rất nhiều loại thi đấu khác nhau. Bao gồm các cuộc đua độ bền, thử thách thời gian, đua cá cược, đua va đập, và các dạng tương đương được sử dụng trong Thế vận hội Olympic. Nhiều dạng khác nhau là kết quả của lịch sử lâu dài của các môn thể thao mà nó phát triển qua các khu vực khác nhau trên thế giới, các yêu cầu và hạn chế cụ thể của địa phương.