Câu hỏi 1 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Ki-lô-mét vuông được kí hiệu là:

A. \(c{m^2}\) 

B. \(d{m^2}\)

C. \({m^2}\)

D. \(k{m^2}\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. \(k{m^2}\)

Lời giải chi tiết :

Ki-lô-mét vuông được kí hiệu là \(k{m^2}\).

Câu hỏi 2 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Ki-lô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh

\(km\).

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Ki-lô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh

\(km\).

Lời giải chi tiết :

Ki-lô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh \(1km\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1\).

Câu hỏi 3 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

\(1k{m^2}\) bằng bao nhiêu \({m^2}\)?

A. \(1000\)

B. \(10\,\,000\)

C. \(100\,\,000\) 

D. \(1\,\,000\,\,000\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. \(1\,\,000\,\,000\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(1k{m^2} = 1\,\,000\,\,000\,{m^2}\)

Vậy đáp án đúng là \(1\,\,000\,\,000\).

Câu hỏi 4 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

\(1508k{m^2}\) đọc là:

A. Một nghìn năm trăm tám mươi ki-lô-mét vuông.

B. Một nghìn năm trăm tám ki-lô-mét vuông.

C. Một nghìn năm trăm linh tám ki-lô-mét vuông.

D. Một nghìn năm trăm không tám ki-lô-mét vuông.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. Một nghìn năm trăm linh tám ki-lô-mét vuông.

Phương pháp giải :

Đọc số đo diện tích trước rồi đọc tên đơn vị đo diện tích sau.

Lời giải chi tiết :

\(1508k{m^2}\) đọc là một nghìn năm trăm linh tám ki-lô- mét vuông.

Câu hỏi 5 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(5k{m^2}\) =

\({m^2}\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

\(5k{m^2}\) =

\({m^2}\)

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất: \(1k{m^2} = 1000000\,{m^2}\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(1k{m^2} = 1000000\,{m^2}\)

Nên \(5k{m^2} = 5000000\,{m^2}\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(5000000\).

Câu hỏi 6 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(8\,\,000\,\,000\,{m^2}\) =

\(k{m^2}\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

\(8\,\,000\,\,000\,{m^2}\) =

\(k{m^2}\)

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất: \(1k{m^2} = 1\,\,000\,\,000\,{m^2}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(1k{m^2} = 1\,\,000\,\,000\,{m^2}\)  

Nhẩm: \(8\,\,000\,\,000\,\,:\,\,1\,\,000\,\,000\,\, = \,\,8\)

Do đó \(8\,\,000\,\,000{m^2} = \,\,8\,k{m^2}\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(8\).

Câu hỏi 7 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hai mươi ba nghìn chín trăm bảy mươi sáu ki-lô-mét vuông viết là 

\(k{m^2}\).

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Hai mươi ba nghìn chín trăm bảy mươi sáu ki-lô-mét vuông viết là 

\(k{m^2}\).

Phương pháp giải :

Viết số đo diện tích trước rồi viết tên đơn vị đo diện tích sau.

Lời giải chi tiết :

Hai mươi ba nghìn chín trăm bảy mươi sáu ki-lô-mét vuông viết là \(23976k{m^2}\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(23976\).

Câu hỏi 8 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

\(7k{m^2}\,\,825{m^2} = \,\,...\,{m^2}\).

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. \(7\,\,000\,\,825\)

B. \(700\,\,825\)

C. \(78\,\,250\) 

D. \(7825\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. \(7\,\,000\,\,825\)

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất: \(1k{m^2} = 1\,\,000\,\,000\,{m^2}\) để đổi \(7k{m^2}\) sang đơn vị \({m^2}\), sau đó cộng thêm với \(825{m^2}\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(7k{m^2}\,825{m^2} = \,7k{m^2} + 825{m^2} = 7\,\,000\,\,000{m^2} + 825{m^2} = 7\,\,000\,\,825{m^2}\).

Vậy: \(7k{m^2}\,\,825{m^2} = \,\,7\,\,000\,\,825{m^2}\).

Câu hỏi 9 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

\(123{m^2} \,...\,1k{m^2}\,23{m^2}\)  

A. \( = \)

B. \( > \)

C. \( < \)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. \( < \)

Phương pháp giải :

Đưa về cùng một đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(1{km^2}\,\,23{m^2} = \,1k{m^2} + 23{m^2} = 1\,\,000\,\,000{m^2} + 23{m^2} = 1\,\,000\,\,023{m^2}\)

Mà \(1023{m^2} < 1\,\,000\,\,023{m^2}\)

Do đó \(123{m^2}\,\, < \,\,1k{m^2}\,23{m^2}\).

Câu hỏi 10 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài \(5km\), chiều rộng là \(2400m\). Hỏi diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu ki-lô-mét vuông?

A. \(12k{m^2}\)

B. \(120k{m^2}\)

C. \(1\,200k{m^2}\)

D. \(12\,\,000k{m^2}\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. \(12k{m^2}\)

Phương pháp giải :

- Đổi \(5km\) sang đơn vị đo là \(m\).

- Tính diện tích hình chữ nhật theo công thức:

            Diện tích = chiều dài × chiều rộng

- Đổi số đo diện tích vừa tìm được sang đơn vị đo là ki-lô-mét vuông.

Lời giải chi tiết :

Đổi $5km = 5000m$.

Diện tích khu rừng hình chữ nhật đó là:

            \(\begin{array}{l}5000 \times 2400 = 12\,\,000\,\,000\,({m^2})\\12\,\,000\,\,000\,{m^2}\,\, = \,\,12k{m^2}\end{array}\)

                                            Đáp số: \(12k{m^2}\).

Câu hỏi 11 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

\(\dfrac{1}{4}k{m^2}\) bằng bao nhiêu \({m^2}\)?

 A. \(250\)

B. \(2500\)

C. \(25\,\,000\)

D. \(250\,\,000\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. \(250\,\,000\)

Phương pháp giải :

Đổi $1k{m^2}$ sang đơn vị ${m^2}$.

Muốn tìm \(\dfrac{1}{4}\) của một số ta lấy số đó chia cho \(4\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(1k{m^2} = 1\,\,000\,\,000\,{m^2}\)

Suy ra : \(\dfrac{1}{4}k{m^2} = \,1\,\,000\,\,000{m^2}:4 = 250\,\,000{m^2}\)

Vậy đáp án đúng là \(250\,\,000\).

Câu hỏi 12 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Hồ Tây có diện tích khoảng \(5k{m^2}\) và hồ Gươm có diện tích khoảng \(120\,\,000{m^2}\). Hỏi hồ nào có diện tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu mét vuông?

A. Hồ Gươm; \(115\,\,000{m^2}\)

B. Hồ Tây; \(4\,\,880\,\,000{m^2}\)

C. Hồ Gươm; \(70\,\,000{m^2}\)

D. Hồ Tây; \(380\,\,000{m^2}\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. Hồ Tây; \(4\,\,880\,\,000{m^2}\)

Phương pháp giải :

- Đổi về cùng một đơn vị đo rồi so sánh các số đo diện tích đó.

Lời giải chi tiết :

Đổi: \(5k{m^2} = 5\,\,000\,\,000{m^2}\)

Ta có: \(5\,\,000\,\,000{m^2}\,\, > \,\,120\,\,000{m^2}\).

Vậy hồ Tây có diện tích lớn hơn hồ Gươm và lớn hơn số mét vuông là:

            \(5\,\,000\,\,000\,- \,120\,\,000\, = \,\,4\,\,880\,\,000\,\,({m^2})\)                                                             Đáp số: Hồ Tây;

\(4\,\,880\,\,000{m^2}\).

Câu hỏi 13 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho khu đất hình vuông có độ dài cạnh là \(5km\). Vậy diện tích khu đất hình vuông đó là

\(k{m^2}\).

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Cho khu đất hình vuông có độ dài cạnh là \(5km\). Vậy diện tích khu đất hình vuông đó là

\(k{m^2}\).

Phương pháp giải :

Tính diện tích theo công thức: diện tích = cạnh × cạnh.

Lời giải chi tiết :

Diện tích khu đất hình vuông đó là:

            \(5 \times 5\,\, = 25\,\,(k{m^2})\)

                                    Đáp số: \(25k{m^2}\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(25\).

Câu hỏi 14 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một khu đất hình chữ nhật có diện tích là \(2k{m^2}\), chiều rộng là \(800m\) . Vậy chiều dài khu đất đó là 

\(m\).

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Một khu đất hình chữ nhật có diện tích là \(2k{m^2}\), chiều rộng là \(800m\) . Vậy chiều dài khu đất đó là 

\(m\).

Phương pháp giải :

- Đổi \(2k{m^2}\) sang đơn vị đo là \({m^2}\).

- Tính chiều dài khu đất ta lấy diện tích chia cho chiều rộng.

Lời giải chi tiết :

Đổi \(2k{m^2} = 2\,\,000\,\,000{m^2}\)

Chiều dài khu đất đó là:

            \(2\,\,000\,\,000:800 = 2500\,\,(m)\)

                                    Đáp số: \(2500m\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(2500\).

Câu hỏi 15 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Vườn nhãn nhà bác Hùng có diện tích \(1k{m^2}\). Trong đợt bón phân vừa rồi bác Hùng tính cứ mỗi gốc nhãn bón hết $200g$ phân lân. Hỏi vườn nhãn nhà bác Hùng bón hết bao nhiêu tấn phân lân? Biết cứ  \(10{m^2}\) thì trồng được \(1\) gốc nhãn.

A. \(2\) tấn

B. \(20\) tấn

C. \(200\) tấn  

D. \(2000\) tấn

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. \(2\) tấn

Phương pháp giải :

- Đổi \(1k{m^2}\) sang đơn vị đo là \({m^2}\).

- Tính số gốc nhãn trong vườn ta lấy diện tích chia cho \(10{m^2}\) (do cứ  \(10{m^2}\) thì trồng được \(1\) gốc nhãn).

- Tìm trên cả mảnh vườn đó cần bao nhiêu gam phân lân và đổi sang đơn vị tấn.

Lời giải chi tiết :

Đổi \(1k{m^2} = 1\,\,000\,\,000{m^2}\)

Vườn nhãn nhà bác Hùng có số cây là:

            \(1\,\,000\,\,000\,:\,10 = \,\,100\,\,000\) (cây)

Số phân lân nhà bác Hùng đã dùng là:

            $100\;\,000 \times 200{\rm{ }} = {\rm{ 2}}0\;\,000\;\,000{\rm{ }}\left( g \right)$

Đổi: $20\,\;000\;\,000{\rm{ }} g= {\rm{ 2}}0\;\,000kg{\rm{ }} = {\rm{ 2}}0$ (tấn)    

                                            Đáp số: \(20\) tấn.