Câu hỏi 1 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the second sentence in each pair so that it has similar meaning to the first sentence.

He didn’t get the job. He had all the necessary qualifications.


=> In spite

Đáp án của giáo viên lời giải hay

He didn’t get the job. He had all the necessary qualifications.


=> In spite

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Lời giải chi tiết :

Ta có cấu trúc: In spite of + V1_ing, S + V2: Mặc dù …

Hoặc: In spite of the fact that + S + V1, S + V2: Mặc dù…

Tạm dịch: Mặc dù có tất cả những chứng chỉ cần thiết, anh ấy vẫn không nhận được công việc.

Đáp án: of having all the necessary qualifications, he didn’t get the job.

Hoặc: of the fact that he had all the necessary qualifications, he didn’t get the job.

Câu hỏi 2 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

 Complete the second sentence in each pair so that it has similar meaning to the first sentence.

The team plays on the left. The team has never won the championship.


=> The team

Đáp án của giáo viên lời giải hay

The team plays on the left. The team has never won the championship.


=> The team

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Lời giải chi tiết :

Hai câu có danh từ được lặp lại “the team” (nhóm/ đội) => dùng đại từ quan hệ “which/ that” thay cho “the team” ở câu thứ hai khi kết hợp hai câu lại với nhau. 

Tạm dịch: Đội chơi phía bên trái. Đội này chưa bao giờ thắng giải vô địch.

= Đội mà chơi phía bên trái chưa bao giờ thắng giải vô địch.

Đáp án: which plays on the left has never won the championship.

Hoặc: that plays on the left has never won the championship.

Câu hỏi 3 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

 Complete the second sentence in each pair so that it has similar meaning to the first sentence.

We get lost because we don’t have a map.


=> If

Đáp án của giáo viên lời giải hay

We get lost because we don’t have a map.


=> If

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.

Công thức: If + S + Ved/V2,  S + would (not) + V (nguyên thể)

Tạm dịch: Chúng tôi bị lạc bởi vì chúng tôi không có bản đồ.

= Nếu chúng tôi có bản đồ, chúng tôi sẽ không bị lạc.

 Đáp án: we had a map, we wouldn’t get lost.

Câu hỏi 4 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

 Complete the second sentence in each pair so that it has similar meaning to the first sentence.

Scuba-diving is not really my cup of tea. (interested)


=> I

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Scuba-diving is not really my cup of tea. (interested)


=> I

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng 

Lời giải chi tiết :

Ta có cấu trúc: V_ing + is not + one’s cup of tea: Việc gì không phải là sở thích của ai đó

= S + is/ am/ are + not + interested in + V_ing: Ai đó không hứng thú làm cái gì

Tạm dịch: Lặn có bình dưỡng khí không phải là sở thích của tôi.

= Tôi không hứng thú với lặn có bình dưỡng khí.

Đáp án: am not interested in scuba-diving.

Câu hỏi 5 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Finish each of the following sentences in such a way that it means exactly the same as the sentence printed before it.

The hypothesis could be tested. Two experiments were conducted. (so that)


Đáp án của giáo viên lời giải hay

The hypothesis could be tested. Two experiments were conducted. (so that)


Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề kết quả

Lời giải chi tiết :

Ta có cấu trúc mệnh đề chỉ kết quả: S1 + V1 + so that + S2 + V2: …để mà…

Tạm dịch: Giả thuyết có thể được kiểm chứng. Hai thí nghiệm đã được tiến hành.

= Hai thí nghiệm đã được tiến hành để mà giả thuyết có thể được kiểm chứng.

Đáp án: Two experiments were conducted so that the hypothesis could be tested.

Câu hỏi 6 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

 Complete the second sentence in each pair so that it has similar meaning to the first sentence.

The house burned to the ground, and then the firemen arrived.


=> By the time

Đáp án của giáo viên lời giải hay

The house burned to the ground, and then the firemen arrived.


=> By the time

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ hoàn thành

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc liên hệ giữa thì quá khứ hoàn thành & quá khứ đơn: By the time + S1 + Ved/V2 (QKĐ), S2 + had Ved/V3 (QKHT). 

Tạm dịch: Ngôi nhà cháy rụi, và sau đó lính cứu hỏa đến.

= Khi lính cứu hỏa đến, ngôi nhà đã cháy rụi.  

Đáp án: the firemen arrived, the house had burned out.

Câu hỏi 7 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Finish each of the following sentences in such a way that it means exactly the same as the sentence printed before it.

I could realize how important the family is only after I left home.


=> Not until

Đáp án của giáo viên lời giải hay

I could realize how important the family is only after I left home.


=> Not until

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đảo ngữ

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc đảo ngữ với “Not until”:  Not until + S1 + V1, trợ động từ + S2 + V2: Mãi cho đến khi …thì… 

Tạm dịch: Tôi đã có thể nhận ra gia đình quan trọng như thế nào là chỉ sau khi tôi rời khỏi nhà.

= Mãi cho tới khi tôi rời khỏi nhà, tôi mới có thể nhận ra gia đình quan trọng như thế nào.

Đáp án: I left home, could I realize how important the family is.

Câu hỏi 8 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the second sentence in each pair so that it has similar meaning to the  first sentence.

Last week they visited a museum. The first artificial satellite is on display there. (where)


=> Last week they

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Last week they visited a museum. The first artificial satellite is on display there. (where)


=> Last week they

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Lời giải chi tiết :

Trong mệnh đề quan hệ, đại từ quan hệ “where” được dùng để thay thế cho các danh từ, trạng từ chỉ nơi chốn (there, here,...): ...N(place) where + S + V

Hai câu có danh từ được lặp lại: a museum – there => dùng “where” thay cho “there” khi kết hợp hai câu lại với nhau.

Tạm dịch: Tuần trước họ đã tham quan một bảo tàng. Vệ tinh nhân tạo đầu tiên được trưng bày ở đó.

= Tuần trước họ đã tham quan một bảo tàng nơi mà tinh nhân tạo đầu tiên được trưng bày .

Đáp án: visited a museum where the first artificial satellite is on display.

Câu hỏi 9 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Finish each of the following sentences in such a way that it means exactly the same as the sentence printed before it.

I don’t know the answer, so I can’t tell you.


=> If

Đáp án của giáo viên lời giải hay

I don’t know the answer, so I can’t tell you.


=> If

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.

Công thức: If + S + Ved/V2, S + could + V(nguyên thể)

 Tạm dịch: Tôi không biết câu trả lời, vì vậy tôi không thể nói cho bạn.

= Nếu tôi biết câu trả lời, tôi đã có thể nói cho bạn.

Đáp án: I knew the answer, I could tell you.

Câu hỏi 10 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the second sentence in each pair so that it has similar meaning to the  first sentence.

Even though she had a poor memory, she told interesting stories to the children. (Despite)


Đáp án của giáo viên lời giải hay

Even though she had a poor memory, she told interesting stories to the children. (Despite)


Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Lời giải chi tiết :

Ta có cấu trúc: Even though + S + V1, S + V2 

= Despite N/ V1_ing, S + V2 = Despite the fact that + S + V1, S + V2: Mặc dù 

Tạm dịch: Mặc dù cô ấy có trí nhớ kém, cô ấy vẫn kể được những câu chuyện thú vị cho bọn trẻ.

Đáp án: Despite her poor memory, she told interesting stories to children.

Hoặc: Despite having a poor memory, she told interesting stories to children.

Hoặc: Despite the fact that she had a poor memory, she told interesting stories to children.

Câu hỏi 11 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Finish each of the following sentences in such a way that it means exactly the same as the sentence printed before it.

 The gentleman was very young. He was introduced as the most successful businessman. (who)


Đáp án của giáo viên lời giải hay

 The gentleman was very young. He was introduced as the most successful businessman. (who)


Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ xác định

Lời giải chi tiết :

Hai câu có danh từ lặp lại: The gentleman – He => dùng đại từ quan hệ “who” thay cho “he” và đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ. 

Tạm dịch: Quý ông này rất trẻ. Ông ấy đã được giới thiệu là doanh nhân thành đạt nhất.

= Quý ông được giới thiệu là doanh nhân thành đạt nhất rất trẻ.

Đáp án: The gentleman who was introduced as the most successful businessman was very young.

Câu hỏi 12 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the second sentence in each pair so that it has similar meaning to the  first sentence.

Follow these safety instructions or you may get burnt. (not)


=> If you

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Follow these safety instructions or you may get burnt. (not)


=> If you

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V/Vs/es hoặc don’t/doesn’t + V(nguyên thể), S + will/may/can… + V(nguyên thể)

Tạm dịch: Làm theo những hướng dẫn an toàn này hoặc bạn có thể bị bỏng.

= Nếu bạn không làm theo những hướng dẫn an toàn này, bạn có thể bị bỏng.

Đáp án: do not follow these safety instructions, you may get burnt.

Câu hỏi 13 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Finish each of the following sentences in such a way that it means exactly the same as the sentence printed before it.

Though she has been absent frequently, she has managed to pass the test. (In spite of)


Đáp án của giáo viên lời giải hay

Though she has been absent frequently, she has managed to pass the test. (In spite of)


Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Lời giải chi tiết :

Though S + have/ has P2: Mặc dù 

= In spite of having P2 = In spite of the fact that S + have/ has P2

Tạm dịch: Mặc dù cô ấy vắng mặt thường xuyên, cô ấy vẫn có thể vượt qua được bài kiểm tra.

Đáp án: In spite of having been absent frequently, she has managed to pass the test.

Hoặc: In spite of the fact that she has been absent frequently, she has managed to pass the test.

Câu hỏi 14 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the second sentence in each pair so that it has similar meaning to the  first sentence.

I suggest having spaghetti and pizza tonight.


=> Let’s

Đáp án của giáo viên lời giải hay

I suggest having spaghetti and pizza tonight.


=> Let’s

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cấu trúc đề nghị

Lời giải chi tiết :

Ta có cấu trúc đề nghị: S + suggest+ V_ing: Ai đó đề nghị làm gì

= Let’s + V_nguyên thể: Hãy cùng làm gì

Tạm dịch: Tôi đề nghị đi ăn mì Ý và pizza tối nay.

= Hãy đi ăn mì Ý và pizza tối nay nào.

Đáp án: have spaghetti and pizza tonight.

Câu hỏi 15 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the second sentence in each pair so that it has similar meaning to the  first sentence.

 This is the best essay I have ever written. (such)


=> Never

Đáp án của giáo viên lời giải hay

 This is the best essay I have ever written. (such)


=> Never

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu đảo ngữ

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc đảo ngữ với “Never và thì hiện tại hoàn thành: Never + have/has + S + Ved/P2.

- This is the + adj_est + N + S + have/ has (ever) + Ved/P2: Đây là điều gì như thế nào nhất mà ai đó đã từng làm

= Never + have/ has + S + Ved/P2 + such + adj + N: Chưa bao giờ ai đó đã làm điều gì như vậy

Tạm dịch: Đây là bài văn hay nhất mà tôi đã từng viết.

= Chưa bao giờ tôi viết được một bài văn hay như vậy.

Đáp án: have I written such a good essay.

Câu hỏi 16 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite the following sentences based on the given words.

I think you should spend at least 1 hour every day to practice speaking English in order to communicate fluently.


=> If I

Đáp án của giáo viên lời giải hay

I think you should spend at least 1 hour every day to practice speaking English in order to communicate fluently.


=> If I

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 

Lời giải chi tiết :

- Cách dùng: Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.

- Công thức: If + S + were + …., S + would + V

I think + S + should + V_nguyên thể: Tôi nghĩ ai đó nên làm gì

= If I were S, I would + V_nguyên thể: Nếu tôi là ai đó, tôi sẽ làm gì

Tạm dịch: Tôi nghĩ bạn nên dành ít nhất 1 giờ mỗi ngày để luyện tập nói tiếng Anh để giao tiếp được trôi chảy.

= Nếu tôi là bạn, tôi sẽ dành ít nhất 1 giờ mỗi ngày để luyện tập nói tiếng Anh để giao tiếp được trôi chảy.

Đáp án: were you, I would spend at least 1 hour every day to practice speaking English in order to communicate fluently

Câu hỏi 17 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite the following sentences based on the given words.

This English course is very helpful for me. The course focuses on developing communicative skills. (that)


=> This English course

Đáp án của giáo viên lời giải hay

This English course is very helpful for me. The course focuses on developing communicative skills. (that)


=> This English course

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ xác định

Lời giải chi tiết :

Hai câu có danh từ lặp lại: this English course – the course => dùng đại từ quan hệ “that” thay cho “the course” trong mệnh đề quan hệ.

Tạm dịch: Khóa học tiếng Anh này thì rất hữu ích đối với tôi. Khóa học tập trung vào phát triển kỹ năng giao tiếp.

= Khóa học tiếng Anh này tập trung vào phát triển kỹ năng giao tiếp thì rất hữu ích đối với tôi.

Đáp án: that focuses on developing communicative skills is very helpful for me

Câu hỏi 18 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite the following sentences based on the given words.

I haven’t decided to buy that expensive computer or not.


=> I am considering

Đáp án của giáo viên lời giải hay

I haven’t decided to buy that expensive computer or not.


=> I am considering

Phương pháp giải :

Kiến thức: V-ing/ to V

Lời giải chi tiết :

S + haven’t/ hasn’t decided + to V + or not: Ai đó chưa quyết định làm gì hay không

= S + am/ is/ are + considering + V-ing: Ai đó đang cân nhắc làm gì

Tạm dịch: Tôi vẫn chưa quyết định nên mua cái máy tính đắt đỏ đó hay không.

= Tôi đang cân nhắc việc mua chiếc máy tính đắt đỏ đó.

Đáp án: buying that expensive computer

Câu hỏi 19 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite the following sentences based on the given words.

Although Nam is very good at numbers, I still think that he is not suitable for a job as an accountant. (fact)


=> In spite

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Although Nam is very good at numbers, I still think that he is not suitable for a job as an accountant. (fact)


=> In spite

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Lời giải chi tiết :

Although S + V = In spite of the fact that S1 + V: mặc dù …

Tạm dịch: Mặc dù Nam thì rất giỏi về những con số, nhưng tôi vẫn nghĩ anh ấy không phù hợp với công việc như là một kế toán viên.

Đáp án: of the fact that Nam is very good at numbers, I still think that he is not suitable for a job as an accountant

Câu hỏi 20 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite the following sentences based on the given words.

 Natalie studied physics at the University of California. Then she became a staff writer for Live Science. (before)


=> Natalie

Đáp án của giáo viên lời giải hay

 Natalie studied physics at the University of California. Then she became a staff writer for Live Science. (before)


=> Natalie

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành – thì quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

- Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả sự việc diễn ra trước một sự việc khác trong quá khứ.

- Công thức liên hệ giữa thì QKHT - QKĐ: S + had + Ved/P2 before S + Ved/V2

Tạm dịch: Natalie đã học vật lý ở trường đại học của California. Sau đó cô ấy trở thành nhân viên viết bài cho khoa học đời sống.

= Natalie đã học vật lý ở trường đại học của California trước khi cô ấy trở thành nhân viên viết bài cho khoa học đời sống.

Đáp án: had studied physics at the University of California before she became a staff writer for Live Science

Câu hỏi 21 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the second sentence in each pair so that it has similar meaning to the first sentence.

I didn’t like the CD you have recommended me, but I bought it all the same.


=> Although

Đáp án của giáo viên lời giải hay

I didn’t like the CD you have recommended me, but I bought it all the same.


=> Although

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Lời giải chi tiết :

Although S + V: Mặc dù 

Tạm dịch: Tôi không thích chiếc đĩa CD bạn đã đề nghị cho tôi, nhưng dù sao tôi đã mua nó rồi.

= Mặc dù tôi không thích chiếc đĩa CD bạn đã đề nghị cho tôi, tôi đã mua nó.

Đáp án: I didn’t like the CD you have recommended me, I bought it all the same.

Câu hỏi 22 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the second sentence in each pair so that it has similar meaning to the first sentence.

Mr. Thomas has a nice accent and a good sense of humor. He is my first English teacher. (who)


=> Mr. Thomas,

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Mr. Thomas has a nice accent and a good sense of humor. He is my first English teacher. (who)


=> Mr. Thomas,

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ không xác định

Lời giải chi tiết :

- Dấu hiệu: có dấu phẩy “,”

- Cách dùng: Trong mệnh đề quan hệ không xác định “who” thay thế cho danh từ chỉ người và đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ không xác định.

Tạm dịch: Thầy Thomas có một ngữ điệu hay và một khiếu hài hước. Thầy ấy là giáo viên tiếng Anh của tôi.

= Thầy Thomas, người mà có ngữ điệu hay và khiếu hài hước, là giáo viên tiếng Anh đầu tiên của tôi.

Đáp án: who has a nice accent and a good sense of humor, is my first English teacher

Câu hỏi 23 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the second sentence in each pair so that it has similar meaning to the first sentence.

“How about going to the cinema tonight?”, said Tom.


=> Tom suggested

Đáp án của giáo viên lời giải hay

“How about going to the cinema tonight?”, said Tom.


=> Tom suggested

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu tường thuật với V-ing/ to V

Lời giải chi tiết :

“How about + V_ing?” S said: “Việc làm cái gì đó thì sao?

= S + suggested + V-ing: … đề nghị…. .

tonight => that night

Tạm dịch: “Tối nay đi xem phim nhé?” Tom nói.

= Tom đề nghị tối nay đi xem phim.

Đáp án: going to the cinema that night

Câu hỏi 24 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the second sentence in each pair so that it has similar meaning to the first sentence.

They continued to say that I was to blame.


=> They persisted

Đáp án của giáo viên lời giải hay

They continued to say that I was to blame.


=> They persisted

Phương pháp giải :

Kiến thức: V-ing/ to V

Lời giải chi tiết :

S + continued + to V: … liên tục …

= S + persisted in + V-ing: … khăng khăng …

Tạm dịch: Họ đã liên tục nói tôi phải chịu trách nhiệm.

= Họ đã khăng khăng nói tôi phải chịu trách nhiệm.

Đáp án: in saying that I was to blame

Câu hỏi 25 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the second sentence in each pair so that it has similar meaning to the first sentence.

Why don’t you search for the recipe of this dish from the Internet?


=> If I

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Why don’t you search for the recipe of this dish from the Internet?


=> If I

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.

Công thức: If + S + were + O, S + would + V

Why don’t you + V?: Tại sao bạn không …?

= If I were you, I + would + V: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ ….

Tạm dịch: Tại sao bạn không tìm công thức của món ăn này trên mạng Internet?

= Nếu tôi là bạn, tôi sẽ tìm công thức món ăn này trên mạng Internet.

Đáp án: were you, I would search for the recipe of this dish from the Internet