Số \(VI\) được đọc là:
A. Năm mốt
B. Năm một
C. Bốn
D. Sáu
D. Sáu
Với số La Mã thì tùy vào vị trí đứng trước hay đứng sau một số để tăng hoặc giảm số đơn vị đó.
Ví dụ: Khi số \(I\) đứng trước \(V\) (viết là \(IV\)) thì có nghĩa là $5$ bớt đi $1$ đơn vị.
Khi số \(I\) đứng sau \(V\) (viết là \(VI\)) thì có nghĩa là $5$ tăng thêm $1$ đơn vị.
Số \(VI\) được đọc là: Sáu.
Đồng hồ dưới đây đang chỉ mấy giờ?
A. $10$ giờ
B. $11$ giờ
C. $10$ giờ $30$ phút
D. $11$ giờ $30$ phút
C. $10$ giờ $30$ phút
- Quan sát vị trí của kim giờ và kim phút đang chỉ trên đồng hồ.
- Đọc giờ tương ứng.
Đồng hồ đang chỉ $10$ giờ $30$ phút.
Đồng hồ sau chỉ mấy giờ ?
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Đồng hồ chỉ
giờ
phút
Đồng hồ chỉ
giờ
phút
Xác định vị trí của kim giờ và kim phút rồi đọc giờ.
Kim phút chỉ vào số $3$, kim giờ chỉ giữa số $5$ và số $6$.
Đồng hồ đang chỉ $5$ giờ $15$ phút.
Số $15$ được viết thành số La Mã là:
A. $VVV$
B. $VX$
C. $XV$
D. $IIIII$
C. $XV$
Số $15$ gồm $10$ và $5$ nên ta ghép từ hai số \(X\) và \(V\) với vị trí phù hợp.
Số $15$ được viết thành số La Mã là: $XV$.
Đáp án cần chọn là C.
Số “mười chín” được viết thành số La Mã là:
A. \(XXI\)
B. \(IXX\)
C. \(XIX\)
C. \(XIX\)
Số $19$ gồm $10$ và $9$ nên ta ghép từ hai chữ số \(X\) và \(I\), với vị trí phù hợp.
Số “mười chín” được viết thành số La Mã là: \(XIX\).
Điền dấu thích hợp vào chỗ trống:
\(XI\)
\(IX\)
\(XI\)
\(IX\)
- Xác định giá trị của số La Mã ở mỗi vế.
- So sánh rồi điền dấu thích hợp.
Vì $11>9$ nên \(XI > IX\)
Dấu cần điền là dấu \(>\).
Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn
\(III\)
\(XXI\)
\(VII\)
\(V\)
\(XX\)
\(III\)
\(V\)
\(VII\)
\(XX\)
\(XXI\)
- Đọc từng giá trị của mỗi số La Mã cho trước.
- Sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn.
Ta có: \(3<5<7<20<21\)
Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: \(III, V, VII, XX, XXI\).
Tích vào ô trống đứng trước nhận xét đúng.
\(XV\) đọc là Mười lăm
\(XIIV\) đọc là Mười ba
\(XXI\) đọc là hai mươi mốt
\(IXX\) đọc là Mười chín.
\(XV\) đọc là Mười lăm
\(XXI\) đọc là hai mươi mốt
Đọc các số La Mã và tích vào ô trống đứng trước các đáp án đúng.
Cách viết các số trong bài theo số La Mã là:
Mười lăm: \(XV\); Mười ba: \(XIII\)
Hai mươi mốt: \(XXI\) Mười chín: \(XIX\).
Chọn đúng hoặc sai cho mỗi khẳng định sau:
Số 17 được viết bằng chữ số La Mã là XIIV
Số La Mã XIII được đọc là: mười ba
Số 11 được viết bằng chữ số La Mã là IX
Số 17 được viết bằng chữ số La Mã là XIIV
Số La Mã XIII được đọc là: mười ba
Số 11 được viết bằng chữ số La Mã là IX
Dựa vào cách đọc, viết số La Mã rồi chọn đúng hoặc sai cho mỗi khẳng định.
Số 17 được viết bằng chữ số La Mã là XIIV (Sai vì số 17 được viết là XVII)
Số La Mã XIII được đọc là: mười ba (Đúng)
Số 11 được viết bằng chữ số La Mã là IX (Sai vì số 11 được viết bằng chữ số La Mã là XI)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Mai dùng que tính để xếp thành các số La Mã. Để xếp 5 số 14 bằng chữ số La Mã thì dùng hết
que tính.
Mai dùng que tính để xếp thành các số La Mã. Để xếp 5 số 14 bằng chữ số La Mã thì dùng hết
que tính.
- Tìm số que tính cần để xếp một số 14 bằng chữ số La Mã
- Tìm số que tính để xếp 5 số 14 bằng chữ số La Mã
Để xếp 1 số 14 (XIV) bằng chữ số La Mã thì cần dùng 5 que tính.
Để xếp 5 số 14 bằng chữ số La Mã thì cần dùng 25 que tính.