Choose the best answer.
“I went to see him yesterday”, she said.
=> She said she ______ to him the day before.
-
A
goes
-
B
had gone
-
C
went
-
D
has gone
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Động từ tường thuật “said” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:
- Qúa khứ đơn -> quá khứ hoàn thành S + had + Vp2
Động từ chuyển tiếp “said” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp ở thì quá khứ đơn phải lùi về quá khứ hoàn thành.
Đại từ nhân xưng “I” ở câu trực tiếp phải đổi theo chủ ngữ của câu gián tiếp “she”.
Trạng từ “yesterday” đổi thành “the day before”
Công thức: S + said + S + had +Ved/V3
Tạm dịch: Cô ấy nói “ Tôi đi đến để gặp anh ấy ngày hôm qua”.
Choose the best answer.
“I don’t want to meet him again”, she said.
=> She said she _______ to meet him again
-
A
will not want
-
B
didn’t want
-
C
doesn’t want
-
D
hadn’t wanted
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
- Động từ tường thuật “said” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì
Động từ chuyển tiếp “said” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn phải lùi về quá khứ đơn.
Đại từ nhân xưng “I” ở câu trực tiếp phải đổi theo chủ ngữ của câu gián tiếp “she”.
Công thức: S + said + S + Ved/V2
Tạm dịch: Cô ấy nói “ Tôi không muốn gặp anh ấy 1 lần nữa”.
Choose the best answer.
He asked me _______ swim.
-
A
I can
-
B
could I
-
C
I could
-
D
if I could
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Kiến thức: Tường thuật câu hỏi “yes/ no”
Động từ chuyển tiếp “asked” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp “can” phải chuyển thành “could”
Đại từ nhân xưng “you” ở câu trực tiếp phải đổi theo tân ngữ của câu gián tiếp “me”. => đổi thành “I”
Công thức: S + asked + O + if/ wether + S + could +V
=> He asked me if I could swim.
Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi “ Bạn có thể bơi không?”
Choose the best answer.
Thu said all students _______ a meeting the following week.
-
A
would have
-
B
will have had
-
C
will have
-
D
would have had
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Động từ tường thuật “said” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì.
Động từ tường thuật “said” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:
next week => the next week/ the following week/ the week after
=> Thu said all students would have a meeting the following week.
Tạm dịch: Thu nói rằng toàn thể sinh viên sẽ có một cuộc họp vào tuần tới.
Choose the best answer.
He asked me ______ that film.
-
A
have I ever seen
-
B
whether I have ever seen
-
C
I had ever seen
-
D
if I had ever seen
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
- Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ đơn nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì;
- Dùng "if/ whether" khi chuyển sang câu tường thuật với dạng câu hỏi "Yes-No question"
Động từ chuyển tiếp “asked” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp ở thì hiện tại hoàn thành phải chuyển thành thì quá khứ hoàn thành.
Đại từ nhân xưng “you” ở câu trực tiếp phải đổi theo tân ngữ của câu gián tiếp “me”. => đổi thành “I”
Công thức: S + asked + O + if + S + had+ Ved/V3
=> He asked me if I had ever seen that film.
Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi xem liệu tôi đã từng xem bộ phim đó chưa.
Choose the best answer.
She asked us ________ the next week.
-
A
what were we going to do
-
B
were we going to do
-
C
what we were going to do
-
D
what were we going to do
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
- Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì
next week=> the next week/ the following week/ the week after
- Đối với dạng câu hỏi có từ để hỏi "wh-questions":
S + động từ tường thuật + (O) + wh- questions + clause
Động từ chuyển tiếp “asked” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp ở thì tương lai gần phải chuyển thành “was/were going to +V”.
Đại từ nhân xưng “you” ở câu trực tiếp phải đổi theo tân ngữ của câu gián tiếp “us”. => đổi thành “We”
Trạng từ “next week” đổi thành “ the next week”
Công thức: S + asked + what + S + was/were going to +V
=> She asked us what we were going to do the next week.
Tạm dịch: Cô ấy hỏi chúng tôi “Bạn dự định làm gì vào tuần tới?”
Choose the best answer.
“What time does John get up?”, he asked me.
=> He wanted to know___________.
-
A
what time John gets up
-
B
what time John got up
-
C
what time does John get up
-
D
what time did John get up
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
- Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì
- Đối với dạng câu hỏi có từ để hỏi "wh-questions":
S + động từ tường thuật + (O) + wh- questions + clause
Động từ chuyển tiếp “asked” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn phải chuyển thành thì quá khứ đơn.
Công thức: S + asked + what time + S + Ved/V2
=> He wanted to know what time John got up.
Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi “Mấy giờ John thức dậy?”
Choose the best answer.
He wondered _______ there the next day.
-
A
if would he be
-
B
whether would he be
-
C
whether he would be
-
D
he would be
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Phương pháp
- Động từ tường thuật “wondered” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì
here => there
tomorrow => the next day/ the following day/ the day after
- Dùng "if/ whether" khi chuyển sang câu tường thuật với dạng câu hỏi "Yes-No question"
Động từ chuyển tiếp “wondered” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp “will” phải chuyển thành “would”.
Trạng từ “tomorrow” chuyển thành “the next day”.
Công thức: S + wondered + if/ whether + S + would + V
=> He wondered if/ whether he would be there the next day.
Tạm dịch: Anh ấy muốn biết “ Ngày mai Tom sẽ ở đây chứ?”
Choose the best answer.
I asked him _______ to buy souvenirs.
-
A
where the best place was
-
B
where was the best place
-
C
where the best place is
-
D
if the best place is
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Câu hỏi với từ để hỏi where khi chuyển sang câu gián tiếp thì lùi thì và chuyển động từ sau chủ ngữ
Cấu trúc: Wh-q + S + V (đã lùi thì)
Động từ chuyển tiếp “asked” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp “is” ở thì hiện tại đơn phải chuyển thành thì quá khứ đơn.
Công thức: S + asked + O + where + S + Ved/V2
=> I asked him where the best place was to buy souvenirs
Tạm dịch: Tôi hỏi anh ấy “ Nơi nào là tốt nhất để mua đồ lưu niệm?”
Choose the best answer.
She asked her boyfriend _________ best.
-
A
if dress he liked
-
B
which dress did he like
-
C
which dress he liked
-
D
which dress he likes
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
- Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì
- Đối với dạng câu hỏi có từ để hỏi "wh-questions":
S + động từ tường thuật + (O) + wh- questions + clause
- Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì
- Đối với dạng câu hỏi có từ để hỏi "wh-questions":
S + động từ tường thuật + (O) + wh- questions + clause
=> She asked her boyfriend which dress he liked best.
Tạm dịch: Cô ấy đã hỏi bạn trai mình xem anh ấy thích cái váy nào nhất.
Choose the best answer.
"If I were you, I would kept silent”, he said to me.
=> He advised me __________.
-
A
keeping silent
-
B
keep silent
-
C
kept silent
-
D
to keep silent
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
khi chuyển sang câu gián tiếp, ta sẽ dùng động từ tường thuật là "advise":
advised somebody to do something: khuyên ai đó làm việc gì
Nếu câu trực tiếp có dạng:
+ had better, ought to, should..
+ Why don't you + V?
+ If I were you, I'd (not) + V ..
khi tường thuật lại sẽ thành: S + advised + O + to-V (khuyên ai đó làm gì)
=> He advised me to keep silent.
Tạm dịch: Anh ấy nói “Nếu tôi là bạn, tôi sẽ giữ im lặng.”
Choose the best answer.
The teacher asked, "Who speaks English?"
=> The teacher wanted to know_________.
-
A
who speak English
-
B
who spoke English
-
C
who did speak English
-
D
to speak English
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
- Động từ tường thuật “wanted to know” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì
- Đối với dạng câu hỏi có từ để hỏi "wh-questions":
S + động từ tường thuật + (O) + wh- questions + clause
Động từ chuyển tiếp “asked” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp “speak” ở thì hiện tại đơn phải chuyển thành thì quá khứ đơn.
Công thức: S + wanted to know + who + Ved/V2
=> The teacher wanted to know who spoke English.
Tạm dịch: Cô giáo hỏi “ Ai nói tiếng Anh?”
Choose the best answer.
"Has Caron talked to Kevin?" my friend asked me.
=> My friend asked me ________ to Kevin.
-
A
if Caron had talked
-
B
did Caron talk
-
C
if Caron talked
-
D
Caron had talked
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
- Sử dụng quy tắc lùi thì: quá khứ => quá khứ hoàn thành
- Dùng "if/ whether" khi chuyển sang câu tường thuật với dạng câu hỏi "Yes-No question"
Động từ chuyển tiếp “asked” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp “has talked” ở thì hiện tại hoàn thành phải chuyển về quá khứ hoàn thành.
Công thức: S + asked + O+ if + S + had + Ved/V3
=> My friend asked me if Caron had talked to Kevin.
Tạm dịch: Bạn của tôi hỏi tôi “ Caron nói chuyện với Kevin phải không?”
Choose the best answer.
“You had better go to bed early”, she said.
=> She advised me _______ early.
-
A
not to go to bed
-
B
had better go to bed
-
C
to go to bed
-
D
go to bed
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
S + advised + O + to-V (khuyên ai đó làm gì)
Nếu câu trực tiếp có dạng:
+ had better, ought to, should..
+ Why don't you + V?
+ If I were you, I'd (not) + V ..
khi tường thuật lại sẽ thành: S + advised + O + to-V (khuyên ai đó làm gì)
=> She advised me to go to bed early.
Tạm dịch: Cô ấy nói “ Bạn nên đi ngủ sớm.”
Choose the best answer.
“ It’s really nice of you to help me”, Peter said to Jack.
=> Peter thanked Jack_______ .
-
A
to help him
-
B
helping him
-
C
for helping him
-
D
help him
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Cấu trúc: thank + O + for V-ing: cảm ơn ai vì đã làm điều gì
Công thức: thank + O + for V-ing ( Cảm ơn ai đã làm gì cho mình)
Tân ngữ “me” ở câu trực tiếp phải đổi theo tân ngữ của chủ ngữ trong câu gián tiếp “Peter” => him.
=> Peter thanked Jack for helping him.
Tạm dịch: Peter nói với Jack “ Bạn thật là tốt khi giúp đỡ tôi.”
Choose the best answer.
“ Don’t play games on computer all day”, Tom’s mother said to him.
=> Tom’s mother warned ________ on computer all day.
-
A
him against playing games
-
B
him not playing games
-
C
him to play games
-
D
not playing games
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Cấu trúc: warn + O + not to-V = warn + O + against + V-ing: cảnh báo, cảnh cáo ai đó đừng làm việc gì
Công thức: Don’t +V …= warn + O + not to-V = warn + O + against + V-ing (cảnh báo ai đó đừng làm gì)
=> Tom’s mother warned him against playing games on computer all day
Tạm dịch: Mẹ của Tom nói với anh ấy “Đừng có chơi điện tử trên máy tính cả ngày.”
Choose the best answer.
“I hear you passed your driving test.Congratulation!”, Peter said to me.
=> Peter congratulated me _______ my driving test.
-
A
to pass
-
B
passing
-
C
on passing
-
D
for passing
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Công thức: congratulate + O + on + V-ing (chúc mừng ai)
Công thức: congratulate + O + on + V-ing (chúc mừng ai)
Tính từ sở hữu “your” ở câu trực tiếp phải đổi theo tính từ ở hữu của tân ngữ trong câu gián tiếp “me” => my
=> Peter congratulated me on passing my driving test.
Tạm dịch: Peter nói với tôi “ Tôi nghe nói là bạn đã qua bài kiểm tra lái xe. Chúc mừng bạn!
Choose the best answer.
“I’m sorry. I didn’t do my homework,” John said to his English teacher.
=> John apologised _________ his homework.
-
A
to his English teacher for not doing
-
B
his English teacher not to do
-
C
for his English teacher not doing
-
D
his English teacher for not doing
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Công thức: apologise + to + O+ for + (not) V-ing (xin lỗi ai về việc gì)
Công thức: apologise + to + O+ for + (not) V-ing (xin lỗi ai về việc gì)
Tính từ sở hữu “my” ở câu trực tiếp phải đổi theo tính từ ở hữu của chủ ngữ trong câu gián tiếp “John” => he
=> John apologised to his English teacher for not doing his homework.
Tạm dịch: John nói với cô giáo của anh ấy “ Em xin lỗi. Em đã không làm bài tập về nhà.”
Choose the best answer.
“I always want to become an engineer,” Mary said.
=> Mary dreamed _______ an engineer.
-
A
for becoming
-
B
becoming
-
C
to become
-
D
of becoming
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Kiến thức: Câu trần thuật mang nghĩa mơ ước
Công thức: dream of + V-ing (mơ làm gì)
=> Mary dreamed of becoming an engineer
Tạm dịch: Mary nói “ Tôi muốn trở thành 1 kỹ sư.”
Choose the best answer.
"You damaged my bicycle, John!" said Mary.
=> Mary_________.
-
A
accused John to damage her bicycle
-
B
accused damaging her bicycle
-
C
accused John of damaging her bicycle
-
D
accused of John for damaging her bicycle
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Kiến thức: Câu trần thuật mang nghĩa buộc tội.
Công thức: accuse + O + V-ing (buộc tôi ai làm gì)
Tạm dịch: Mary nói “Bạn đã làm hư cái xe đạp của tôi, John.”
Tính từ sở hữu “my” ở câu trực tiếp phải đổi theo tính từ ở hữu của chủ ngữ trong câu gián tiếp “Mary” => her
=> Mary accused John of damaging her bicycle.
Tạm dịch: Mary buộc tội John vì làm hỏng xe cô ấy.
Choose the best answer.
“I only borrowed your car for some hours” the man said.
=> The man admitted ________ for some hours.
-
A
to borrow my car
-
B
borrowing my car
-
C
have borrowed my car
-
D
borrowed my car
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Cấu trúc với admit
Cấu trúc: admit + V-ing: thừa nhận đã làm gì
=> The man admitted borrowing my car for some hours.
Tạm dịch: Người đàn ông đã thừa nhận chỉ mượn ô tô của tôi vài giờ đồng hồ thôi.
Choose the best answer.
“Don’t forget to take the holiday,” John said.
=> He reminded me _______ the holiday.
-
A
to take
-
B
taking
-
C
to taking
-
D
for taking
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Kiến thức: Cấu trúc với remind
Cấu trúc: remind + O + to V: nhắc ai làm gì
=> He reminded me to take the holiday.
Tạm dịch: John đã nhắc nhở tôi nhớ đi nghỉ mát.
Choose the best answer.
“Certainly. I’ll take you to the zoo next Sunday,” he said.
=> He ______ me to the zoo the next Sunday.
-
A
insisted on taking
-
B
insisted to take
-
C
insisted for taking
-
D
insisted taking
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Kiến thức: Cấu trúc với insist
Cấu trúc: insist on + V-ing: khăng khăng, nài nỉ làm gì đó
next Sunday => the next Sunday/ the Sunday after/ the following Sunday
=> He insisted on taking me to the zoo the next Sunday.
Tạm dịch: Anh ấy đã khăng khăng đòi dẫn tôi đi sở thú vào Chủ nhật tuần tới.
Choose the best answer.
“If you wanted to take my bike, you should have asked me first” said Mike to his brother.
=> Mike criticized his brother _______ his bike.
-
A
on taking
-
B
to take
-
C
for taking
-
D
taking
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Kiến thức: Cấu trúc với criticize
Cấu trúc: criticize + O + for + V-ing: chỉ trích, phê bình ai đã làm gì đó
=> Mike criticized his brother for taking his bike.
Tạm dịch: Mike đã phê bình em trai vì lấy xe đạp của anh ấy.
(Mike đã nói với em trai: “Nếu em muốn lấy xe đạp của anh, em lẽ ra nên xin phép anh trước mới phải.”)
Choose the best answer.
“It’s not a good idea to indulge the children so much”, Mr. Hoang said.
=> Mr. Hoang objected ______ the children so much.
-
A
to indulge
-
B
to indulging
-
C
indulging
-
D
indulge
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Cấu trúc với object
Cấu trúc: object to + V-ing: không thích hoặc phản đối làm gì
=> Mr. Hoang objected to indulging the children so much.
Tạm dịch: Ông Hoàng phản đối việc nuông chiều trẻ con quá mức.