Câu hỏi 1 :

I. Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.

Câu 1.1
  • A

    bags

  • B

    suitcases

  • C

    things

  • D

    calculators   

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Xem lại cách phát âm đuôi "s"

Lời giải chi tiết :

bags /bægz/                                        

suitcases /'sju:tkeisiz/             

things /θiɳz/                                       

calculators /'kælkjuleitəz/

Câu  B đuôi “s” phát âm là /iz/, còn lại là /z/

Câu 1.2
  • A

    fills

  • B

    adds

  • C

    stirs

  • D

    lets   

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Xem lại cách phát âm đuôi "-s"

Lời giải chi tiết :

fills /filz/                                             

adds /ædz/                 

stirs /stə:z/                                          

lets /lets/

Câu  D đuôi “s” phát âm là /s/, còn lại là /z/

Câu 1.3
  • A

    shops

  • B

    notes

  • C

    mouths

  • D

    books

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Xem lại cách phát âm đuôi "-s"

Lời giải chi tiết :

shops /ʃɔps/                                         

notes /nəʊts/               

mouths /maʊðz/                                  

books /bʊks/

Câu  C đuôi “s” phát âm là /z/, còn lại là /s/

Câu 1.4

Xem lại cách phát âm /d/ và /t/

  • A

    passed

  • B

    realized

  • C

    wished

  • D

    touched

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Xem lại cách phát âm đuôi "-ed"

Lời giải chi tiết :

passed /pɑːst/                                    

realized /ˈriːəlaɪzd/                

wished /wɪʃt/                                     

touched /tʌtʃt/

Câu  B đuôi “ed” phát âm là /d/, còn lại là /t/

Câu 1.5
  • A

    wicked

  • B

    wanted

  • C

    needed

  • D

    filled  

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Xem lại cách phát âm đuôi "ed" 

Lời giải chi tiết :

wicked /ˈwɪkɪd/                                  

wanted /ˈwɑːntɪd/      

needed /niːdid/                                   

filled /fɪld/

Câu  D đuôi “ed” phát âm là /d/, còn lại là /id/

Câu hỏi 2 :

II. Choose the word which is stresses differently from the rest.

Câu 2.1
  • A

    attract            

  • B

    person              

  • C

    signal              

  • D

    instance

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Xem lại cách đánh trọng âm

Lời giải chi tiết :

attract /əˈtrækt/                                   

person  /ˈpɜːsən/                       

signal  /ˈsɪɡnəl/                                   

instance /ˈɪn.stəns/

Câu  A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại âm tiết 1

Câu 2.2
  • A

    verbal              

  • B

    suppose          

  • C

    even                

  • D

    either

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Xem lại cách đánh trọng âm

Lời giải chi tiết :

verbal /ˈvɜːbl/                                    

suppose  /səˈpəʊz/        

even   /ˈiːvn/                                      

either /ˈiːðə(r)/

Câu  B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại âm tiết 1

Câu 2.3
  • A

    example        

  • B

    consider            

  • C

    several            

  • D

    attention

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Xem lại trọng âm của từ 3 âm tiết

Lời giải chi tiết :

example /ɪɡˈzɑːmpl/                           

consider  /kənˈsɪdə(r)/            

several  /ˈsevrəl/                                 

attention /əˈtenʃn/

Câu  C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại âm tiết 2

Câu 2.4
  • A

    situation          

  • B

    appropriate    

  • C

    informality        

  • D

    entertainment

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Xem lại trọng âm của từ 4 âm tiết

Lời giải chi tiết :

situation /ˌsɪtʃuˈeɪʃn/                                

appropriate /əˈprəʊpriət/     

informality /ˌɪnfɔːˈmæləti/                  

entertainment /ˌentəˈteɪnmənt/

Câu  B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại âm tiết 3

Câu 2.5
  • A

    across          

  • B

    simply              

  • C

    common            

  • D

    brother

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Xem lại cách đánh trọng âm

Lời giải chi tiết :

across  /əˈkrɒs/                                   

simply  /ˈsɪmpli/                     

common  /ˈkɒmən/                             

brother /ˈbrʌðə(r)/

Câu  A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại âm tiết 1

Câu hỏi 3 :

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Câu 3.1

Mrs. Pike was so angry that she made a _______ gesture at the driver.

  • A

    rude

  • B

    rudeness

  • C

    rudely

  • D

    rudest

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Từ loại

Lời giải chi tiết :

Chỗ cần điền đứng trước danh từ “gesture” (cử chỉ)

rude (adj): thô lỗ                                            

rudeness (n): sự thô lỗ                       

rudely (adv): 1 cách thô lỗ                             

rudest (adj): thô lỗ nhất

=> Mrs. Pike was so angry that she made a rude gesture at the driver.

Tạm dịch: Mrs. Pike tức giận đến nỗi cô ấy đã có cử chỉ thô lỗ với tài xế.

Câu 3.2

_______ nonverbal language is _______ important aspect of interpersonal communication.

  • A

    The / Ø

  • B

     A / the

  • C

    The / a

  • D

    Ø /an

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Mạo từ

Lời giải chi tiết :

nonverbal language: ngôn ngữ phi ngôn ngữ => không cần mạo từ

important aspect: khía cạnh quan trọng => cần mạo từ “an”

=> Ø nonverbal language is an important aspect of interpersonal communication.

Tạm dịch: Ngôn ngữ phi ngôn ngữ là một khía cạnh quan trọng của giao tiếp giữa cá nhân với nhau.

Câu 3.3

A whistle is the _______ for the football players to begin the match.     

  • A

    communication

  • B

    instance

  • C

    attention

  • D

    signal

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Từ vựng

Lời giải chi tiết :

communication (n): giao tiếp            

instance (n): tình huống

attention (n): sự chú ý                        

signal (n): dấu hiệu

=> A whistle is the signal for the football players to begin the match.     

Tạm dịch: Huýt sáo là dấu hiệu cho cầu thủ bóng đá để bắt đầu trận đấu.

Câu 3.4

It is often considered to be impolite to _______ at someone.

  • A

    look

  • B

    smile

  • C

    point

  • D

    raise

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Từ vựng

Lời giải chi tiết :

look (v): nhìn                                     

smile (v): cười           

point (v): chỉ                                      

raise (v): giơ lên

=> It is often considered to be impolite to point at someone.

Tạm dịch: Đó thường xuyên được cân nhắc rằng thật bất lịch sự để chỉ tay vào ai đó.

Câu 3.5

He is not really friendly and makes no attempt to be _______.  

  • A

    society

  • B

    social

  • C

    socialize

  • D

    sociable

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Từ loại

Lời giải chi tiết :

society (n): xã hội                              

social (adj): thuộc về xã hội

socialize (v): xã hội hóa                     

sociable (adj): cởi mở, thân mật

=> He is not really friendly and makes no attempt to be sociable

Tạm dịch: Anh ấy không thực sự thân thiện và không cố gắng để thân mật.

Câu 3.6

She sent me a _______ letter thanking me for my invitation.

  • A

    polite

  • B

    politely

  • C

    politeness

  • D

    impoliteness 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Từ loại

Lời giải chi tiết :

polite (adj): lịch sự

politely (adv): 1 cách lịch sự

politeness (n): phẩm chất lễ phép

impoliteness (n): phẩm chất bất lịch sự

=> She sent me a polite letter thanking me for my invitation.

Tạm dịch: Cô ấy gửi cho tôi 1 lá thư cảm ơn lịch sự cho lời mời của tôi.

Câu 3.7

I waved _______ him from the window but he didn't see me.

  • A

    through

  • B

    for

  • C

    up

  • D

    to

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Giới từ

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: wave to sb: vẫy ra ra hiệu với ai

=> I waved to him from the window but he didn't see me.

Tạm dịch: Cô ấy gửi cho tôi 1 lá thư lịch sự để cảm ơn lời mời của tôi.

Câu 3.8

 “How well you are playing”  - “________.”  

  • A

    Say it again. I like to hear your words.

  • B

    I think so. I am proud of myself.

  • C

    Thank you too much.

  • D

    Many thanks. That is a nice compliment.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Ngôn ngữ giao tiếp

Lời giải chi tiết :

Bạn chơi tốt đấy!

A. Đồng ý. Tôi thích nghe bạn nói.

B. Tôi nghĩ vậy. Tôi tự hào về chính bản thân tôi.

C. Cảm ơn bạn nhiều.

D. Cảm ơn bạn. Đó là 1 lời khen hay.

=>Many thanks. That is a nice compliment. 

Câu 3.9

When you catch someone’s_______ you should do something to attract his attention so that you can talk to him.

  • A

    ear

  • B

    eye

  • C

    head

  • D

    hand

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Từ vựng

Lời giải chi tiết :

ear (n): tai                                          

eye (n): mắt

head (n): đầu                                      

hand (n): tay

Cụm từ: catch someone’s eye: lọt vào mắt ai

=> When you catch someone’s eye you should do something to attract his attention so that you can talk to him.

Tạm dịch: Khi bạn lọt vào mắt ai đó, bạn nên làm 1 cái gì đó để thu hút sự chú ý của anh ta để bạn có thể nói chuyện với anh ấy.

Câu 3.10

When the play finished, the audience stood up and _____ their hands loudly.

  • A

    shook

  • B

    clapped

  • C

    nodded

  • D

    held

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Từ vựng

Lời giải chi tiết :

shook (v): bắt tay  

clapped (v): vỗ tay                 

nodded (v): gật đầu                                        

held (v): nắm giữ

=> When the play finished, the audience stood up and clapped their hand loudly.

Tạm dịch: Khi vở kịch kết thúc, khán gải đứng lên và vỗ tay rất lớn.

Câu 3.11

_______ you wanted to ask your teacher a question during his lecture, what would you do?

  • A

    As

  • B

    As if

  • C

    Even of          

  • D

    Suppose

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Liên từ

Lời giải chi tiết :

As: khi   

As if: như thể là                     

Even of: thậm chí      

Suppose: giả sử

=> Suppose you wanted to ask your teacher a question during his lecture, what would you do? 

Tạm dịch: Giả sử bạn muốn hỏi cô giáo 1 câu hỏi trong suốt bài giảng, bạn sẽ làm gì?

Câu 3.12

John asked me ________ in English.

  • A

    what does this word mean     

  • B

    what that word means

  • C

    what did this word mean       

  • D

    what that word meant

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Động từ chuyển tiếp ở thì quá khứ đơn nên động từ chính trong câu sẽ không bao giờ ở các thì hiện tại.

Công thức: S + asked + O + what + S +Ved/V2

Lời giải chi tiết :

Động từ chuyển tiếp ở thì quá khứ đơn nên động từ chính trong câu sẽ không bao giờ ở các thì hiện tại.

Công thức: S + asked + O + what + S +Ved/V2

=> John asked me what that word meant in English. 

Tạm dịch: John hỏi tôi từ kia nghĩa là gì trong tiếng anh.

Câu 3.13

I told him _________ the word to Jane somehow that I_______ to reach her during the early hours.

  • A

    passing/will try          

  • B

    he will pass/tried

  • C

    to pass/would be trying          

  • D

    he passed/ have tried

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Câu tường thuật ở dạng mệnh lệnh thức

Lời giải chi tiết :

Công thức: S + told+ O + to-V

=> I told him to pass the word to Jane somehow that I would be trying  to reach her during the early hours.

Tạm dịch: Tôi đã nói với anh ta chuyển lời tới Jane là bằng cách nào đó tôi sẽ cố gắng đến gặp cô ấy trong đầu giờ.

Câu 3.14

I______ you everything I am doing, and you have to do the same.

  • A

    will tell

  • B

    would tell       

  • C

    told

  • D

    was telling

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Thì tương lai đơn

Lời giải chi tiết :

Hành động diễn ra ngay tại thời điểm nói.

Công thức: S + will-V

=> I will tell you everything I am doing, and you have to do the same.

Tạm dịch: Tôi sẽ nói cho bạn về những gì tôi đang làm và bạn sẽ phải làm tương tự.

Câu 3.15

Laura said she had worked on the assignment since ______.

  • A

    yesterday

  • B

    two days ago

  • C

    the day before

  • D

    the next day

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Trạng từ trong câu tường thuật

Lời giải chi tiết :

Trạng từ “yesterday” lùi thành “the day before”

=> Laura said she had worked on the assignment since the day before

Tạm dịch: Laura nói cô ấy đã làm bài tập kể từ ngày hôm qua.

Câu hỏi 4 :

IV> Read the following passage and choose the best answer for each blank.

In the western customs (26) _____ hands is the customary form of greeting, but in China a nod of the head or (27) _____ bow is sufficient. Hugging and kissing when greeting are uncommon. Business cards are often (28) _____ and yours should be printed in your own language and in Chinese. Also, it is more respectful to present your card or a gift or any other article using (29) _____ hands. The Chinese are (30) _____ applauders. You may be greeted with group clapping, even by small children. When a person is applauded in this practice it is the custom for that person to return the applause or a "thank you." When walking in public places, direct eye (31) _____ and staring is uncommon in the larger cities, especially in those areas accustomed to foreign visitors. (32) _____, in smaller communities, visitors may be the subject of much curiosity and therefore you may notice some stares. (33) _____ speaking, the Chinese are not a touch-oriented society, especially true for visitors. So, avoid (34) _____ or any prolonged form of body contact. Public displays of affection are very rare. On the other hand, you may note people of the same sex walking hand-in-hand, which is simply a gesture of friendship. Do not worry about a bit of pushing and shoving in stores or when groups board public buses or trains. In this case, (35) _____ are neither offered or expected. The Chinese will stand much closer than Westerners.

Câu 4.1

In the western customs (26) _____ hands is the customary form of greeting

  • A

    taking

  • B

    shaking

  • C

    grasping

  • D

    hugging

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Từ vựng

Lời giải chi tiết :

taking (v): cầm         

shaking (v): bắt tay                

grasping (v): nắm chặt

hugging (v): ôm

=> In the western customs shaking hands is the customary form of greeting,

Tạm dịch: Trong phong tục phương Tây, bắt tay là hình thức thông thường của chào hỏi,

Câu 4.2

but in China a nod of the head or (27) _____ bow is sufficient.

  • A

    small

  • B

    bit

  • C

    slight

  • D

    light

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Từ vựng

Lời giải chi tiết :

small (adj): nhỏ

bit (n): 1 chút                         

slight (adj): nhẹ nhàng, qua loa

light (adj): nhẹ (cân nặng)

=> but in China a nod of the head or slight bow is sufficient.

Tạm dịch: nhưng ở Trung Quốc một cái gật đầu hay một cái cúi đầu nhẹ là đủ.

Câu 4.3

Business cards are often (28) _____ and yours should be printed in your own language and in Chinese.

  • A

    exchanged

  • B

    changed

  • C

    transferred

  • D

    converted

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Từ vựng

Lời giải chi tiết :

exchanged (v): trao đổi                                  

changed (v): thay đổi

transferred (v): chuyển, dời               

converted (v): đổi, biến đổi

=> Business cards are often exchanged and yours should be printed in your own language and in Chinese.

Tạm dịch: Danh thiếp được trao đổi thường xuyên và danh thiếp của bạn nên được in bằng ngôn ngữ nước bạn và tiếng Trung Quốc.

Câu 4.4

Also, it is more respectful to present your card or a gift or any other article using (29) _____ hands.

  • A

    pair

  • B

    couple

  • C

    double

  • D

    both

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Từ vựng

Lời giải chi tiết :

pair (n): đôi, cặp                    

couple (n): đôi, cặp

double (n): gấp đôi                 

both (n): cả hai

=> Also, it is more respectful to present your card or a gift or any other article using both hands.

Tạm dịch: Ngoài ra, sẽ tôn trọng hơn khi đưa danh thiếp hay món quà hoặc bất kỳ vật phẩm nào mà sử dụng cả hai tay.

Câu 4.5

The Chinese are (30) _____ applauders.

  • A

    enthusiast

  • B

    enthusiastic

  • C

    enthusiasm

  • D

    enthusiastically

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Chỗ cần điền đứng sau “tobe” (are) nên sẽ điền 1 tính từ.

Lời giải chi tiết :

enthusiast (n): người nhiệt tình                      

enthusiastic (adj):  nhiệt tình 

enthusiasm (n): sự nhiệt tình                         

enthusiastically (adv): 1 cách nhiệt tình

=> The Chinese are enthusiastic applauders.

Tạm dịch: Người Trung Quốc là những người nhiệt tình khen ngợi.

Câu 4.6

When walking in public places, direct eye (31) _____ and staring is uncommon in the larger cities, especially in those areas accustomed to foreign visitors.

  • A

    contact

  • B

    look

  • C

    stare

  • D

    watch

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: eye contact: giao tiếp bằng mắt

look (v): nhìn             

stare (v): nhìn chằm chằm                 

watch (v): xem

=> When walking in public places, direct eye contact and staring is uncommon in the larger cities, especially in those areas accustomed to foreign visitors.

Tạm dịch: Khi đi bộ ở nơi công cộng, giao tiếp bằng ánh mắt nhìn chằm chằm trực tiếp rất hiếm ở các thành phố lớn hơn, đặc biệt là trong các khu vực có du khách nước ngoài.

Câu 4.7

(32) _____, in smaller communities, visitors may be the subject of much curiosity and therefore you may notice some stares.

  • A

    Moreover

  • B

    Furthermore

  • C

    However

  • D

    Whatever

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Liên từ

Lời giải chi tiết :

Moreover: ngoài ra                            

Furthermore: hơn nữa            

However: tuy nhiên                           

Whatever: bất kỳ cái gì

=> However, in smaller communities, visitors may be the subject of much curiosity and therefore you may notice some stares.

Tạm dịch: Tuy nhiên, trong cộng đồng nhỏ hơn, du khách có thể là chủ đề của những sự tò mò và do đó bạn có thể nhận ra một số ánh nhìn.

Đáp án: C

Câu 4.8

 (33) _____ speaking, the Chinese are not a touch-oriented society, especially true for visitors.

  • A

    Generally

  • B

    Successfully

  • C

    Fortunately

  • D

    Expectedly

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Generally (adv): dần dần     

Successfully (adv): 1 cách thành công

Fortunately (adv): may mắn                          

Expectedly (adv): mong chờ

=> Generally  speaking, the Chinese are not a touch-oriented society, especially true for visitors.

Tạm dịch: Nói chung, người Trung Quốc không theo sự giao thiệp có định hướng va chạm, đặc biệt đối với du khách.

Câu 4.9

So, avoid (34) _____ or any prolonged form of body contact.

  • A

    touch

  • B

    to touch

  • C

    touched

  • D

    touching

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Dạng động từ sau động từ “avoid”

Lời giải chi tiết :

Công thức: avoid + V-ing: tránh làm gì

=> So, avoid touching or any prolonged form of body contact.

Tạm dịch: Vì vậy, hãy tránh va chạm hay bất kỳ hình thức giao tiếp cơ thể nào.

Câu 4.10

In this case, (35) _____ are neither offered or expected.

  • A

    Contacts

  • B

    Apologies

  • C

    Gestures

  • D

    Saying goodbye

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Contacts (n): liên lạc              

Apologies (n): lời xin lỗi                   

Gestures (n): cử chỉ                

Saying goodbye (n): chào tạm biệt

=> In this case, apologies are neither offered or expected.

Tạm dịch: Trong trường hợp này, lời xin lỗi không được đề nghị hay mong đợi. 

Đáp án: B

            Trong phong tục phương Tây, bắt tay là hình thức thông thường của chào hỏi, nhưng ở Trung Quốc một cái gật đầu hay một cái cúi đầu nhẹ là đủ. Ôm và hôn khi chào hỏi thường không xảy ra. Danh thiếp được trao đổi thường xuyên và danh thiếp của bạn nên được in bằng ngôn ngữ nước bạn và tiếng Trung Quốc. Ngoài ra, sẽ tôn trọng hơn khi đưa danh thiếp hay món quà hoặc bất kỳ vật phẩm nào mà sử dụng cả hai tay. Người Trung Quốc là những người nhiệt tình khen ngợi. Bạn có thể được chào đón bởi cả nhóm người vỗ tay, ngay cả bởi trẻ nhỏ. Khi một người được hoan nghênh, trong thực tế là phong tục khi người đó đáp lại bằng sự tán thưởng hay lời "Cảm ơn". Khi đi bộ ở nơi công cộng, giao tiếp bằng ánh mắt nhìn chằm chằm trực tiếp rất hiếm ở các thành phố lớn hơn, đặc biệt là trong các khu vực có du khách nước ngoài. Tuy nhiên, trong cộng đồng nhỏ hơn, du khách có thể là chủ đề của những sự tò mò và do đó bạn có thể nhận ra một số ánh nhìn. Nói chung, người Trung Quốc không theo sự giao thiệp có định hướng va chạm, đặc biệt đối với du khách. Vì vậy, hãy tránh va chạm hay bất kỳ hình thức giao tiếp cơ thể nào. Sự công khai tình cảm ở nơi công cộng là rất hiếm. Mặt khác, bạn có thể thấy người cùng giới tính đi bộ tay trong tay, đó chỉ đơn giản là một hành động của tình bạn. Đừng lo lắng một chút nào về việc kéo và xô đẩy trong cửa hàng hoặc khi những nhóm người lên xe buýt công cộng hay các toa tàu. Trong trường hợp này, lời xin lỗi không được đề nghị hay mong đợi. Người Trung Quốc sẽ đứng gần gũi hơn so với người phương Tây.
Câu hỏi 5 :

V. Read the passage below and choose one correct answer for each question.

Movements and gestures by the hands, arms, legs, and other parts of the body and face are the most pervasive types of nonverbal messages and the most difficult to control. It is estimated that there are over 200.000 physical signs capable of stimulating meaning in another person. For example, there are 23 distinct eyebrow movements, each capable of stimulating a different meaning. Humans express attitudes toward themselves and vividly through body movements and postures. Body movements express true messages about feelings that cannot be masked. Because such avenues of communication are visual, they travel much farther than spoken words and are unaffected by the presence of noise that interrupt, or cancels out speech. People communicate by the way they walk, stand, and sit. We tend to be more relaxed with friends or when addressing those of lower status. Body orientation also indicates status or liking of the other individual. More direct orientation is related to a more positive attitude. Body movements and postures alone have no exact meaning, but they can greatly support or reject the spoken word. If these two means of communication are dichotomized and contradict each other, some result will be a disordered image and most often the nonverbal will dominate.

Câu 5.1

Which part of body is not used to send  body message?

  • A

    faces

  • B

    legs

  • C

    hands

  • D

    stomachs

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Đọc hiểu  

Lời giải chi tiết :

Bộ phận nào trên cơ thể không được sử dụng để truyền thông điệp qua cơ thể?

A. khuôn mặt

B. chân           

C. tay             

D. dạ dày  

=> stomachs

Câu 5.2

Face gestures ________.

  • A

    can help us control our feelings                     

  • B

    are the most difficult to control

  • C

    cannot express our feelings

  • D

    do not include eye brow moments.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Đọc thông tin: Movements and gestures by the hands, arms, legs, and other parts of the body and face are the most pervasive types of nonverbal messages and the most difficult to control.

Lời giải chi tiết :

Cử chỉ khuôn mặt _____

A. có thể giúp điều khiển cảm xúc của chúng ta

B. là thông điệp khó khăn nhất để kiểm soát.

C. không thể diễn tả được cảm xúc của chúng ta

D. không bao gồm chuyển động của lông mày.

Thông tin: Movements and gestures by the hands, arms, legs, and other parts of the body and face are the most pervasive types of nonverbal messages and the most difficult to control.

Tạm dịch: Sự chuyển động và cử chỉ của bàn tay, cánh tay, chân, các bộ phận khác của cơ thể và khuôn mặt là những loại phổ biến nhất của thông điệp phi ngôn ngữ cũng là thông điệp khó khăn nhất để kiểm soát.

=> Face gestures are the most difficult to control

Câu 5.3

Body communication is ________.

  • A

    visual

  • B

    verbal

  • C

    very few

  • D

    uncommon

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Đọc thông tin: Body movements express true messages about feelings that cannot be masked. Because such avenues of communication are visual

Lời giải chi tiết :

Giao tiếp cơ thể là ______

A. có thể nhìn thấy

B. lời nói

C. rất ít           

D. bất thường

Thông tin: Body movements express true messages about feelings that cannot be masked. Because such avenues of communication are visual

Tạm dịch: Chuyển động cơ thể truyền đạt những thông điệp chính xác về những cảm xúc không thể che giấu. Bởi vì những cách thức giao tiếp như vậy có thể nhìn thấy

=> Body communication is visual

Câu 5.4

According to the text, body movements cannot express ________.

  • A

    feelings

  • B

    status

  • C

    attitudes

  • D

    desires

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Đọc thông tin: Body movements express true messages about feelings that cannot be masked...We tend to be more relaxed with friends or when addressing those of lower status. Body orientation also indicates status or liking of the other individual. More direct orientation is related to a more positive attitude.

Lời giải chi tiết :

Theo đoạn văn, chuyển động cơ thể không thể diễn tả_____

A. cảm xúc

B. trạng thái

C. thái độ                   

D. mong muốn

Thông tin: Body movements express true messages about feelings that cannot be masked...We tend to be more relaxed with friends or when addressing those of lower status. Body orientation also indicates status or liking of the other individual. More direct orientation is related to a more positive attitude.

Tạm dịch: Chuyển động cơ thể truyền đạt những thông điệp chính xác về những cảm xúc không thể che giấu…..

Chúng ta có xu hướng thoải mái hơn với bạn bè hoặc khi xưng hô với những người ở địa vị thấp hơn. Định hướng của cơ thể cũng cho biết tình trạng hay ý thích của các cá nhân khác. Càng nhiều hướng thể hiện trực tiếp càng liên quan tới thái độ tích cực hơn.

=> According to the text, body movements cannot express  desires

Câu 5.5

Nonverbal communication ________.

  • A

    may be interrupted by noise

  • B

    has no relation to verbal communication

  • C

    dominates words                    

  • D

    is less common than verbal communication

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Đọc thông tin: If these two means of communication are dichotomized and contradict each other, some result will be a disordered image and most often the nonverbal will dominate.

Lời giải chi tiết :

Giao tiếp phi ngôn ngữ _____

A. có thể bị gián đoạn bởi tiếng ồn

B. không có mối quan hệ với giao tiếp lời nói

C. thống trị từ ngữ

D. ít phổ biến hơn giao tiếp lời nói

Thông tin: If these two means of communication are dichotomized and contradict each other, some result will be a disordered image and most often the nonverbal will dominate.

Tạm dịch: Nếu hai phương tiện giao tiếp này bị chia rẽ và mâu thuẫn với nhau, kết quả sẽ là một hình ảnh không theo trật tự, và thường thì phi ngôn ngữ sẽ chiếm ưu thế.

=> Nonverbal communication has no relation to verbal communication

         Sự chuyển động và cử chỉ của bàn tay, cánh tay, chân, các bộ phận khác của cơ thể và khuôn mặt là những loại phổ biến nhất của thông điệp phi ngôn ngữ cũng là thông điệp khó khăn nhất để kiểm soát. Người ta ước tính rằng có hơn 200.000 dấu hiệu cơ thể có khả năng gợi nên ý nghĩa trong một người. Ví dụ, có 23 sự chuyển động lông mày khác nhau, mỗi cái có khả năng gợi ra một ý nghĩa khác nhau.

        Con người thể hiện quan điểm đối với bản thân họ một cách sinh động qua các chuyển động và tư thế cơ thể. Chuyển động cơ thể truyền đạt những thông điệp chính xác về những cảm xúc không thể che giấu. Bởi vì những cách thức giao tiếp như vậy có thể nhìn thấy, chúng đi xa hơn so với lời nói và không bị ảnh hưởng bởi sự hiện diện của tiếng ồn làm gián đoạn, hay làm ngắt lời nói.

         Mọi người giao tiếp bằng cách đi, đứng, và ngồi. Chúng ta có xu hướng thoải mái hơn với bạn bè hoặc khi xưng hô với những người ở địa vị thấp hơn. Định hướng của cơ thể cũng cho biết tình trạng hay ý thích của các cá nhân khác. Càng nhiều hướng thể hiện trực tiếp càng liên quan tới thái độ tích cực hơn.

         Những chuyển động và tư thế cơ thể một mình nó không có ý nghĩa chính xác, nhưng chúng có thể hỗ trợ hay từ chối lời nói rất nhiều. Nếu hai phương tiện giao tiếp này bị chia rẽ và mâu thuẫn với nhau, kết quả sẽ là một hình ảnh không theo trật tự, và thường thì phi ngôn ngữ sẽ chiếm ưu thế.

Câu hỏi 6 :

VI. Choose the word or phrase that needs correcting

Câu 6.1

According to (A)  Mehrabian in 1971, only 7%  (B) of the information we communicate to others (C) depends upon the words saying (D); 93% of that depends on nonverbal communication.

  • A

    According to

  • B

    only 7%

  • C

    to others

  • D

    saying

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Rút gọn mệnh đề quan hệ

Lời giải chi tiết :

According to (A)  Mehrabian in 1971, only 7%  (B) of the information we communicate to others (C) depends upon the words saying (D); 93% of that depends on nonverbal communication.

Từ “saying” rút gọn sai vì “the words” (từ ngữ) không thể thực hiện được hành động nói

saying => we say

=> According to Mehrabian in 1971, only 7%  of the information we communicate to others depends upon the words we say; 93% of that depends on nonverbal communication.

Tạm dịch:  Theo như Mehrabian vào năm 1971, chỉ 7% thông tin mà chúng ta giao tiếp với người khác phụ thuộc vào từ ngữ mà chúng ta nói, 93% còn lại phụ thuộc vào giao tiếp phi ngôn ngữ.

Câu 6.2

Body language (A) is quiet and secret(B), but most (C) powerful language of all (D).  

  • A

    Body language

  • B

    and secret

  • C

    most

  • D

    of all

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

So sánh hơn nhất

Lời giải chi tiết :

Body language (A) is quiet and secret(B), but most (C) powerful language of all (D).  

Công thức: the most +adj

most => the most

=> Body language is quiet and secret, but the most powerful language of all.  

Tạm dịch:  Ngôn ngữ cơ thể thì không ồn ào và có vẻ kín đáo nhưng là ngôn ngữ có quyền uy nhất.

 

Câu 6.3

Our bodies send out (A) messages (B) constantly and sometimes we do not recognize (C) that we are using many (D) nonverbal language. 

  • A

    send out

  • B

    messages

  • C

    do not recognize

  • D

    many

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Lượng từ

Lời giải chi tiết :

Our bodies send out (A) messages (B) constantly and sometimes we do not recognize (C) that we are using many (D) nonverbal language. 

Sau “many” phải là danh từ đếm được ở dạng số nhiều.

“language” (ngôn ngữ): là danh từ không đếm được.

many => a lot of

Our bodies send out messages constantly and sometimes we do not recognize that we are using a lot of nonverbal language. 

Tạm dịch:  Cơ thể chúng ta gửi ra ngoài những thông điệp 1 cách thường xuyên và thỉnh thoảng chúng ta không nhận ra rằng chúng ta đang sử dụng rất nhiều ngôn ngữ phi ngôn ngữ.

Câu 6.4

Our understanding (A)and use of nonverbal cues in facial expression (B) and gestures are familiar (C) to us nearly in (D) birth.

  • A

    Our understanding

  • B

    in facial expression

  • C

    are familiar

  • D

    in

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Giới từ

Lời giải chi tiết :

in: trong => không hợp nghĩa

Tạm dịch: Sự hiểu biết và sử dụng ám hiệu trong việc biểu cảm khuôn mặt và cử chỉ đã quen với chúng ta từ khi sinh ra.

in => from

Đáp án:  D

Câu 6.5

A person’s (A) body postures, movements but (B) positions more often tell us exactly (C) what (D) they mean.

  • A

    A person’s

  • B

    but

  • C

    exactly

  • D

    what

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Liên từ

Lời giải chi tiết :

but: nhưng => không hợp nghĩa

but = > and

Tạm dịch:  Điệu độ, chuyển động và vị thế của 1 người thường xuyên nói cho chúng ta biết chính xác hơn về những gì chúng ta muốn nói. 

Đáp án:  B

Câu hỏi 7 :

VII. Choose the sentence which has the closest meaning to the original one.

Câu 7.1

“How beautiful is the dress you have just bought!” Peter said to Mary.  

  • A

    Peter promised to buy Mary a beautiful dress.

  • B

    Peter said thanks to Mary for her beautiful dress.

  • C

    Peter complimented Mary on her beautiful dress.

  • D

    Peter asked Mary how she had just bought her beautiful dress.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Câu tường thuật ở dạng câu cảm thán.

Lời giải chi tiết :

Peter nói với Mary: “ Cái váy mà bạn vừa mới mua đẹp thật đấy!”

A. Peter hứa mua cho Mary 1 cái váy đẹp.

B. Peter nói cảm ơn tới Mary về cái váy đẹp của cô ấy.

C. Peter khen Mary về cái váy đẹp.

D. Peter hỏi Mary rằng cô ấy mua cái váy đẹp ấy như thế nào.

“How beautiful is the dress you have just bought!” Peter said to Mary.  

=> Peter complimented Mary on her beautiful dress.

Câu 7.2

She raised her hand high so that she could attract her teacher's attention.

  • A

    Because her teacher attracted her , she raised her hand high.

  • B

    To attract her teacher’s attention, she raised her hand high.

  • C

    Though she raised her hand high, she could not attract her teacher’s attention.

  • D

    She had such a high raising of hand that she failed to attract her teacher’s attention.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Mệnh đề chỉ mục đích: S + V so that S + V (để mà)

Mệnh đề chỉ lý do: Because + S + V: bởi vì

Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ: Though S + V(mặc dù)

Mệnh đề chỉ kết quả: S + V + such + noun phrase that + S + V ( quá ... đến nỗi mà...)

Lời giải chi tiết :

Mệnh đề chỉ mục đích: S + V so that S + V (để mà)

Mệnh đề chỉ lý do: Because + S + V: bởi vì

Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ: Though S + V(mặc dù)

Mệnh đề chỉ kết quả: S + V + such + noun phrase that + S + V ( quá ... đến nỗi mà...)

Cô ấy giơ tay cao để thu hút sự chú ý của cô giáo.

A. Bởi vì cô giáo thu hút cô ấy, cô ấy đã giơ tay cao. => sai về nghĩa

B. Để thu hút sự chú ý của cô giáo, cô ấy đã giơ tay cao.

C. Mặc dù cô ấy giơ tay cao, cô ấy cũng không thể thu hút sự chú ý của cô giáo. => sai về nghĩa

D. Cô ấy giơ tay cao đến nỗi cô ấy thất bại trong việc thu hút sự chú ý của cô giáo. => sai về nghĩa

She raised her hand high so that she could attract her teacher's attention.

=> To attract her teacher’s attention, she raised her hand high.

Câu 7.3

“Hello Mary!” Peter said.

  • A

    Peter said to hello Mary.

  • B

    Peter said Mary hello.

  • C

    Peter told Mary hello.

  • D

    Peter greeted Mary.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Câu tường thuật ở dạng câu chào

Lời giải chi tiết :

Peter nói: “Xin chào Mary!”

A. sai vì không có dạng “said to-V”

B. sai vì không có dạng “said +sb”

C. sai vì “told + O + to-V”

D. đúng vì hợp nghĩa và cấu trúc: Peter chào Mary.

“Hello Mary!” Peter said.

=> Peter greeted Mary.

Câu 7.4

Julie and Anne had not met each other before the party.

  • A

    Julie and Anne got acquainted when they were at the party.

  • B

    The party prevented Julie and Anne from meeting each other.

  • C

    The party was the place where Julie and Anne could not meet each other.

  • D

    Julie and Anne used to meet each other for the party.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Viết lại câu

Lời giải chi tiết :

Julie và Anne đã không gặp nhau trước bữa tiệc

A. Julie và Anne làm quen với nhau khi họ ở bữa tiệc.

B. Bữa tiệc ngăn cản Julie và Anne gặp nhau. => sai về nghĩa

C. Bữa tiệc là nơi mà Julie và Anne không thể gặp nhau. => sai về nghĩa

D. Julie và Anne thường gặp nhau ở bữa tiệc. => sai về nghĩa

Julie and Anne had not met each other before the party.

=> Julie and Anne got acquainted when they were at the party.

Câu 7.5

“Why don’t you ask the teacher for help?” Peter asked me.

  • A

    Peter advised me to ask the teacher for help.

  • B

    Peter recommended me not to ask the teacher for help.

  • C

    Peter told me the reason why I did not ask the teacher for help.

  • D

    Peter suggested that he should ask the teacher for help.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Câu tường thuật ở dạng câu hỏi

Lời giải chi tiết :

Peter hỏi tôi “Tại sao bạn không hỏi hỏi giáo viên để được giúp đỡ?”

A. Peter khuyên tôi hỏi hỏi giáo viên để được giúp đỡ.

B. Peter gợi ý tôi không nên hỏi hỏi giáo viên để được giúp đỡ.

C. Peter nói cho tôi về lý do tại sao tôi hỏi hỏi giáo viên để được giúp đỡ.

D. Peter đề nghị rằng anh ấy nên hỏi hỏi giáo viên để được giúp đỡ.

“Why don’t you ask the teacher for help?” Peter asked me.

=> Peter advised me to ask the teacher for help.