Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:
Elizabeth is fond ______ going to dances.
-
A
in
-
B
of
-
C
with
-
D
at
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
be fond of: thích làm gì
=> Elizabeth is fond of going to dances.
Tạm dịch: Elizabeth thích đi học nhảy.
House cats are distantly related ______ lions and tigers.
-
A
in
-
B
to
-
C
of
-
D
about
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
be related to: liên quan tới
=> House cats are distantly related to lions and tigers.
Tạm dịch: Mèo có họ hàng xa với sư tử và hổ.
Is this type of soil suitable ___ growing tomatoes ?
-
A
for
-
B
about
-
C
in
-
D
at
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
be suitable for: phù hợp với
=> Is this type of soil suitable for growing tomatoes ?
Tạm dịch: Loại đất này có phù hợp với trồng cà chua không?
Were you aware _____ the regulations against smoking in this area ?
-
A
in
-
B
with
-
C
of
-
D
about
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
be aware of: nhận thức
=> Were you aware of the regulations against smoking in this area?
Tạm dịch: Bạn có nhận thức được quy định cấm hút thuốc trong khu vực này không?
One meter is approximately equal _____ a yard.
-
A
about
-
B
on
-
C
to
-
D
with
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
be equal to: ngang bằng, tương đương
=> One meter is approximately equal to a yard.
Tạm dịch: Một mét gần tương đương với một thước.
Jane doesn't spend much money _____ clothes.
-
A
over
-
B
about
-
C
at
-
D
on
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
spend time/money on sth: dành thời gian/ tiền bạc vào cái gì đó
=> Jane doesn't spend much money on clothes.
Tạm dịch: Jane không nên dành quá nhiều tiền vào quần áo.
She always takes good care _____ her children.
-
A
for
-
B
in
-
C
with
-
D
of
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
take care of sb (v.phr): quan tâm chăm sóc ai
=> She always takes good care of her children.
Tạm dịch: Cô ấy luôn quan tâm chăm sóc tốt cho con mình.
Boy! _______ away all your toys and go to bed right now.
-
A
Come
-
B
Lie
-
C
Put
-
D
Sit
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
put away: đặt xuống, cất đi
=> Boy! Put away all your toys and go to bed right now.
Tạm dịch: Con trai! Cất đồ chơi đi và đi ngủ thôi nào.
I have been trying to ring him up all day and I could not ______ through.
-
A
get
-
B
take
-
C
look
-
D
hang
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
get through (v.phr): liên lạc
look through (v.phr): xem kỹ
=> I have been trying to ring him up all day and I could not get through
Tạm dịch: Tôi đã cố gắng gọi cho anh ấy cả ngày nhưng tôi không thể liên lạc được cho anh ấy.
The water supply of the building was ______ off because the pipes burst.
-
A
handed
-
B
held
-
C
cut
-
D
paid
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
cut off (v.phr): cắt hẳn, ngừng cung cấp
=> The water supply of the building was cut off because the pipes burst.
Tạm dịch: Nước trong tòa nhà đã bị cắt bởi vì ống nước bị vỡ tung ra.
I would be grateful if you kept the news _______ yourself. Do not tell anyone about it.
-
A
from
-
B
to
-
C
for
-
D
at
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
keep st to oneself: giữ kín điều gì
=> I would be grateful if you kept the news to yourself. Do not tell anyone about it.
Tạm dịch: Tôi sẽ rất biết ơn nếu bạn giữ kín tin tức này. Đừng nói nó cho bất kỳ ai.
I do not use those things any more. You can _______ them away.
-
A
get
-
B
fall
-
C
throw
-
D
make
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
throw away: vứt đi, bỏ đi
=> I do not use those things any more. You can throw them away.
Tạm dịch: Tôi không còn sử dụng những thứ này nữa. Bạn có thể vứt chúng đi.
They were late for work because their car _______ down.
-
A
got
-
B
put
-
C
cut
-
D
broke
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
cut down (v.phr): cắt giảm
put down (v.phr): đặt xuống
break down (v.phr): hỏng
get down (v.phr): rời khỏi, xuống (xe, tàu)
cut down (v.phr): cắt giảm
put down (v.phr): đặt xuống
break down (v.phr): hỏng
get down (v.phr): rời khỏi, xuống (xe, tàu)
=> They were late for work because their car broke down.
Tạm dịch: Họ đi làm muộn bởi vì xe ô tô của họ hỏng.
The authority _______ down that building to build a supermarket.
-
A
knocked
-
B
came
-
C
went
-
D
fell
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
knock down: phá hủy
come down: rơi xuống
go down: giảm xuống
fall down: rơi xuống
knock down (v.phr): phá hủy = destroy
come down (v.phr): đến, ghé
go down (v.phr): giảm xuống
fall down (v.phr): rơi xuống
=> The authority knocked down that building to build a supermarket.
Tạm dịch: Chính quyền đã phá hủy toàn nhà đó để xây dựng 1 siêu thị.
He did not particularly want to _______any competitive sport.
-
A
use up
-
B
do with
-
C
take up
-
D
go on
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
use up: sử dụng hết
do up: thắt chặt
take up: bắt đầu (chơi một môn thể thao hoặc thú tiêu khiển nào đó)
go on: tiếp tục
use up (v.phr): sử dụng hết
do up (v.phr): thắt chặt
take up (v.phr): bắt đầu (chơi một môn thể thao hoặc thú tiêu khiển nào đó)
go on (v.phr): tiếp tục
=> He did not particularly want to take up any competitive sport.
Tạm dịch: Đặc biệt anh ấy không muốn chơi bất kỳ môn thể thao nào mang tính cạnh tranh.
I am tired because I ________late last night.
-
A
stayed up
-
B
kept off
-
C
put out
-
D
brought up
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
stayed up: thức muộn
kept off: tránh ra
put out (v): dập lửa
brought up: nuôi dưỡng, giáo dục
stay up (v.phr): thức muộn
kept off (v.phr): tránh xa
put out (v.phr): dập lửa
bring up (v.phr): nuôi dưỡng, giáo dục
=> I am tired because I stayed up late last night.
Tạm dịch: Tôi rất mệt vì tôi đã thức muộn tối qua.
The stranger came ________me and asked, "Is there a post office near here?"
-
A
on to
-
B
away from
-
C
out of
-
D
up to
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
come up to (v.phr): tiến lại gần = approach
=> The stranger came up to me and asked, "Is there a post office near here?"
Tạm dịch: Người lạ tiến lại phía tôi và hỏi: “ Có bưu điện nào gần đây không?”
The elevator is not running today. It is ________ order.
-
A
to
-
B
out
-
C
out of
-
D
in
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
be out of order: hỏng
=> The elevator is not running today. It is out of order.
Tạm dịch: Thang máy không hoạt động hôm nay. Nó hỏng rồi.
That problem is _______ them. We can't make _______ our mind yet.
-
A
out off/on
-
B
up to/up
-
C
away from/for
-
D
on for/off
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
be up to sb: tùy ai
make up one’s mind: quyết định
=> That problem is up to them. We can't make up our mind yet.
Tạm dịch: Vấn đề này là tùy vào họ. Chúng tôi vẫn chưa thể quyết định.
I know you find the course boring, Pauline, but since you've started it, you might as well_____it.
-
A
go with
-
B
go through with
-
C
go ahead
-
D
go off
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
go with (v.phr): đi với
go through with (v.phr): hoàn thành
go ahead (v.phr): đi về phía trước
go off (v.phr): nổ (bom), đổ/ reo (chuông, đồng hồ)
go with (v.phr): đi với
go through with (v.phr): có thể làm hoặc hoàn thành điều gì
go ahead (v.phr): tiếp tục đi hoặc tiến hành
go off (v.phr): nổ (bom), đổ/ reo (chuông, đồng hồ)
=> I know you find the course boring, Pauline, but since you've started it, you might as well go through with it.
Tạm dịch: Tôi biết là bạn thấy khóa học rất nhàm chán, Pauline, nhưng bởi vì bạn đã bắt đầu được nó, thì bạn cũng có thể hoàn thành được nó.