Câu hỏi 1 :

Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:

Câu 1.1

Elizabeth is fond ______ going to dances.

  • A

    in

  • B

    of                              

  • C

    with           

  • D

    at          

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

be fond of: thích làm gì

=> Elizabeth is fond of going to dances.

Tạm dịch: Elizabeth thích đi học nhảy.

Câu 1.2

House cats are distantly related ______ lions and tigers. 

  • A

    in

  • B

    to

  • C

    of

  • D

    about

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

be related to: liên quan tới

=> House cats are distantly related to lions and tigers. 

Tạm dịch: Mèo có họ hàng xa với sư tử và hổ.

Câu 1.3

Is this type of soil suitable ___ growing tomatoes ? 

  • A

    for

  • B

    about

  • C

    in

  • D

    at

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

be suitable for: phù hợp với

=> Is this type of soil suitable for growing tomatoes ? 

Tạm dịch: Loại đất này có phù hợp với trồng cà chua không?

Câu 1.4

Were you aware _____ the regulations against smoking in this area ?

  • A

    in

  • B

    with

  • C

    of

  • D

    about

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

be aware of: nhận thức

=> Were you aware of the regulations against smoking in this area?

Tạm dịch: Bạn có nhận thức được quy định cấm hút thuốc trong khu vực này không?

Câu 1.5

One meter is approximately equal _____ a yard.

  • A

    about

  • B

    on

  • C

    to

  • D

    with

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

be equal to: ngang bằng, tương đương

=> One meter is approximately equal to a yard.

Tạm dịch: Một mét gần tương đương với một thước.

Câu 1.6

Jane doesn't spend much money _____ clothes. 

  • A

    over

  • B

    about

  • C

    at

  • D

    on

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Lời giải chi tiết :

spend time/money on sth: dành thời gian/ tiền bạc vào cái gì đó 

=> Jane doesn't spend much money on clothes. 

Tạm dịch: Jane không nên dành quá nhiều tiền vào quần áo.

Câu 1.7

She always takes good care _____ her children. 

  • A

    for

  • B

    in

  • C

    with

  • D

    of

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Lời giải chi tiết :

take care of sb (v.phr): quan tâm chăm sóc ai

=> She always takes good care of her children. 

Tạm dịch: Cô ấy luôn quan tâm chăm sóc tốt cho con mình.

Câu 1.8

Boy! _______ away all your toys and  go to bed right now.

  • A

    Come

  • B

    Lie

  • C

    Put

  • D

    Sit

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

put away: đặt xuống, cất đi

=> Boy! Put away all your toys and go to bed right now.

Tạm dịch: Con trai! Cất đồ chơi đi và đi ngủ thôi nào.

Câu 1.9

I have been trying to ring him up all day and I could not ______ through.

  • A

    get

  • B

    take

  • C

    look

  • D

    hang

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

get through (v.phr): liên lạc

look through (v.phr): xem kỹ

=> I have been trying to ring him up all day and I could not get through

Tạm dịch: Tôi đã cố gắng gọi cho anh ấy cả ngày nhưng tôi không thể liên lạc được cho anh ấy.

Câu 1.10

The water supply of  the building was ______ off because the pipes burst.

  • A

    handed

  • B

    held

  • C

    cut

  • D

    paid

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

cut off (v.phr): cắt hẳn, ngừng cung cấp

=> The water supply of the building was cut off because the pipes burst.

Tạm dịch: Nước trong tòa nhà đã bị cắt bởi vì ống nước bị vỡ tung ra.

Câu 1.11

I would be grateful if you kept the news _______ yourself. Do not tell anyone about it.

  • A

    from

  • B

    to

  • C

    for

  • D

    at

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

keep st to oneself: giữ kín điều gì

=> I would be grateful if you kept the news to yourself. Do not tell anyone about it.

Tạm dịch: Tôi sẽ rất biết ơn nếu bạn giữ kín tin tức này. Đừng nói nó cho bất kỳ ai.

Câu 1.12

I do not use those things any more. You can _______ them away.

  • A

    get

  • B

    fall

  • C

    throw

  • D

    make

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

throw away: vứt đi, bỏ đi

=> I do not use those things any more. You can throw them away.

Tạm dịch: Tôi không còn sử dụng những thứ này nữa. Bạn có thể vứt chúng đi.

Câu 1.13

They were late for work because their car _______ down.

  • A

    got

  • B

    put

  • C

    cut

  • D

    broke

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

cut down (v.phr): cắt giảm

put down (v.phr): đặt xuống

break down (v.phr): hỏng

get down (v.phr): rời khỏi, xuống (xe, tàu)

Lời giải chi tiết :

cut down (v.phr): cắt giảm

put down (v.phr): đặt xuống

break down (v.phr): hỏng

get down (v.phr): rời khỏi, xuống (xe, tàu)

=> They were late for work because their car broke down.

Tạm dịch: Họ đi làm muộn bởi vì xe ô tô của họ hỏng.

Câu 1.14

The authority _______ down that building to build a supermarket.

  • A

    knocked

  • B

    came

  • C

    went

  • D

    fell

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

knock down: phá hủy

come down: rơi xuống      

go down: giảm xuống

fall down: rơi xuống

Lời giải chi tiết :

knock down (v.phr): phá hủy = destroy

come down (v.phr):  đến, ghé   

go down (v.phr): giảm xuống

fall down (v.phr): rơi xuống

=> The authority knocked down that building to build a supermarket.

Tạm dịch:  Chính quyền đã phá hủy toàn nhà đó để xây dựng 1 siêu thị.

Câu 1.15

He did not particularly want to _______any competitive sport.

  • A

    use up

  • B

    do with           

  • C

    take up

  • D

    go on

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

use up: sử dụng hết

do up: thắt chặt

take up: bắt đầu (chơi một môn thể thao hoặc thú tiêu khiển nào đó)

go on: tiếp tục

Lời giải chi tiết :

use up (v.phr): sử dụng hết

do up (v.phr): thắt chặt

take up (v.phr): bắt đầu (chơi một môn thể thao hoặc thú tiêu khiển nào đó)

go on (v.phr): tiếp tục

=> He did not particularly want to take up any competitive sport.

Tạm dịch: Đặc biệt anh ấy không muốn chơi bất kỳ môn thể thao nào mang tính cạnh tranh.

Câu 1.16

I am tired because I ________late last night.

  • A

    stayed up        

  • B

    kept off                      

  • C

    put out

  • D

    brought up

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

stayed up: thức muộn     

kept off: tránh ra                    

put out (v): dập lửa     

brought up: nuôi dưỡng, giáo dục

Lời giải chi tiết :

stay up (v.phr): thức muộn     

kept off (v.phr): tránh xa                   

put out (v.phr): dập lửa     

bring up (v.phr): nuôi dưỡng, giáo dục

=> I am tired because I stayed up late last night.

Tạm dịch: Tôi rất mệt vì tôi đã thức muộn tối qua.

Câu 1.17

The stranger came ________me and asked, "Is there a post office near here?"

  • A

    on to               

  • B

    away from      

  • C

    out of

  • D

    up to

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Lời giải chi tiết :

come up to (v.phr): tiến lại gần = approach

=> The stranger came up to me and asked, "Is there a post office near here?"

Tạm dịch: Người lạ tiến lại phía tôi và hỏi: “ Có bưu điện nào gần đây không?”

Câu 1.18

The elevator is not running today. It is ________ order.

  • A

     to

  • B

    out 

  • C

    out of 

  • D

    in

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

be out of order: hỏng

=> The elevator is not running today. It is out of order.

Tạm dịch: Thang máy không hoạt động hôm nay. Nó hỏng rồi.

Câu 1.19

That problem is _______ them. We can't make _______ our mind yet.

  • A

    out off/on       

  • B

    up to/up 

  • C

    away from/for

  • D

    on for/off

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

be up to sb: tùy ai

make up one’s mind: quyết định 

=> That problem is up to them. We can't make up our mind yet.

Tạm dịch: Vấn đề này là tùy vào họ. Chúng tôi vẫn chưa thể quyết định.

Câu 1.20

I know you find the course boring, Pauline, but since you've started it, you might as well_____it.

  • A

    go with

  • B

    go through with

  • C

    go ahead

  • D

    go off

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

go with (v.phr): đi với             

go through with (v.phr): hoàn thành  

go ahead (v.phr): đi về phía trước

go off (v.phr): nổ (bom), đổ/ reo (chuông, đồng hồ)

Lời giải chi tiết :

go with (v.phr): đi với             

go through with (v.phr): có thể làm hoặc hoàn thành điều gì 

go ahead (v.phr): tiếp tục đi hoặc tiến hành

go off (v.phr): nổ (bom), đổ/ reo (chuông, đồng hồ)

=> I know you find the course boring, Pauline, but since you've started it, you might as well go through with it.

Tạm dịch: Tôi biết là bạn thấy khóa học rất nhàm chán, Pauline, nhưng bởi vì bạn đã bắt đầu được nó, thì bạn cũng có thể hoàn thành được nó.