Câu hỏi 1 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống.

12 – 2 = 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

12 – 2 = 

Phương pháp giải :

- Nhẩm lại các phép tính có hiệu bằng 10 đã học.

- Điền số còn thiếu vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 12 – 2 = 10

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 10.

Câu hỏi 2 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Quan sát tranh rồi chọn đáp án đúng.

Hình tròn che số nào?

A. 7

B. 10

C. 17

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. 17

Phương pháp giải :

- Nhẩm lại các phép tính có hiệu bằng 10 đã học.

- Chọn số thích hợp bị hình tròn che khuất.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 17 – 7 = 10.

Vậy hình tròn che số 17.

Chọn C.

Câu hỏi 3 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống.

Số bị hình tam giác che khuất là

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Số bị hình tam giác che khuất là

Phương pháp giải :

- Nhẩm lại các phép tính có hiệu bằng 10 đã học.

- Điền số thích hợp bị hình tam giác che khuất.

Lời giải chi tiết :

Ta có : 15 – 5 = 10.

Vậy số bị hình tam giác che khuất là 5.

Số thích hợp điền vào ô trống là 5.

Câu hỏi 4 :
Con hãy chọn những đáp án đúng (Được chọn nhiều đáp án)

Trong các phép tính sau, phép tính nào có hiệu bằng 10?

14 – 3

5 + 5  

13 – 3

15 – 5

Đáp án của giáo viên lời giải hay

13 – 3

15 – 5

Phương pháp giải :

Tính giá trị của các phép tính đã cho rồi tìm các phép tính có hiệu bằng 10.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

14 – 3 = 11                     5 + 5 = 10

13 – 3 = 10                    15 – 5 = 10

Vậy các phép tính có hiệu bằng 10 là 13 – 3 và 15 – 5.

Câu hỏi 5 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống:

16 – 6  ...  9

A. >

B. <

C. =

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. >

Phương pháp giải :

- Tính giá trị phép tính 16 – 6.

- So sánh kết quả vừa tìm được với 9 rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 16 – 6 = 10.

Mà: 10 > 9.

Vậy: 16 – 6  > 9.

Chọn A.

Câu hỏi 6 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu thích hợp vào ô trống.

19 – 9 

 6 + 4

Đáp án của giáo viên lời giải hay

19 – 9 

 6 + 4

Phương pháp giải :

Tính giá trị phép tính ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau, từ đó tìm được dấu thích hợp để điền vào ô trống.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 

19 – 9 = 10                           6 + 4 = 10

Mà: 10 = 10.

Vậy: 19 – 9 = 6 + 4.

Dấu thích hợp điền vào ô trống là =.

Câu hỏi 7 :
Con hãy kéo đổi vị trí các từ/cụm từ để được đáp án đúng

Sắp xếp các phép tính theo kết quả từ bé đến lớn.

8 + 4

17 – 7

10 – 2

6 + 9

Đáp án của giáo viên lời giải hay

10 – 2

17 – 7

8 + 4

6 + 9

Phương pháp giải :

Tính giá trị các phép tính rồi so sánh kết quả với nhau, từ đó sắp xếp các phép tính theo kết quả từ bé đến lớn.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

8 + 4 = 12                      17 – 7 = 10

10 – 2 = 8                      6 + 9 = 15

Mà: 8 < 10 < 12 < 15.

Vậy các phép tính được sắp xếp theo kết quả từ bé đến lớn như sau:

10 – 2 ; 17 – 7 ; 8 + 4 ; 6 + 9.

Câu hỏi 8 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính:  15 – 5 – 3.

A. 10

B. 9

C. 8

D. 7

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. 7

Phương pháp giải :

Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Ta có:  15 – 5 – 3 = 10 – 3 = 7.

Chọn D.

Câu hỏi 9 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống.

18 – 8 + 4 = 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

18 – 8 + 4 = 

Phương pháp giải :

Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 18 – 8 + 4 = 10 + 4 = 14.

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 14.

Câu hỏi 10 :
Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B

Ghép các phép tính có kết quả bằng nhau.

7 + 3

20 + 40

10 + 5

50 + 10

9 + 6

14 – 4

Đáp án của giáo viên lời giải hay

7 + 3

14 – 4

20 + 40

50 + 10

10 + 5

9 + 6

Phương pháp giải :

- Thực hiện tính giá trị các phép tính.

- Ghép các phép tính có giá trị bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

7 + 3 = 10                                50 + 10 = 60

20 + 40 = 60                            9 + 6 = 15

10 + 5 = 15                              14 – 4 = 10

Vậy các phép tính có kết quả bằng nhau được nối tương ứng như sau:

Câu hỏi 11 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống.

Nam có 16 cái bút chì, Việt có 6 cái bút chì.


Vậy Nam có nhiều hơn Việt 

 cái bút chì.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Nam có 16 cái bút chì, Việt có 6 cái bút chì.


Vậy Nam có nhiều hơn Việt 

 cái bút chì.

Phương pháp giải :

Để tìm số bút chì Nam có nhiều hơn Việt ta lấy số bút chì Nam có trừ đi số bút chì Việt có.

Lời giải chi tiết :

Nam có nhiều hơn Việt số cái bút chì là:

16 – 6 = 10 (cái)

Đáp số: 10 cái bút chì.

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 10.

Câu hỏi 12 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Bác Lan nuôi số con gà là số liền trước của 20, bác đã bán đi số con gà là số lớn nhất có một chữ số. Hỏi bác Lan còn lại bao nhiêu con gà?

A. 9 con gà

B. 10 con gà

C. 11 con gà

D. 12 con gà

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. 10 con gà

Phương pháp giải :

- Tìm số liền trước của 20, từ đó tìm được số con gà bác Lan nuôi.

- Tìm số lớn nhất có một chữ số, từ đó tìm được số con gà bác Lan đã bán đi.

- Để tìm số con gà còn lại ta lấy số con gà bác Lan nuôi trừ đi số con gà bác Lan đã bán đi.

Lời giải chi tiết :

Số liền trước của 20 là 19. Vậy bác Lan nuôi 19 con gà.

Số lớn nhất có một chữ số là 9. Vậy bác Lan đã bán đi 9 con gà.

Bác Lan còn lại số con gà là:

          19 – 9 = 10 (con)

                   Đáp số: 10 con gà.

Chọn B.