Trong các cách ghi sau, cách ghi đúng để ghi tỉ lệ bản đồ là:
A. \(1 + 1000\)
B. \(1 - 1000\)
C. \(1 \times 1000\)
D. \(1:1000\)
D. \(1:1000\)
Xem lại lí thuyết về tỉ lệ bản đồ.
Trong các cách ghi đã cho, cách ghi đúng để ghi tỉ lệ bản đồ là \(1:1000\).
\(\dfrac{1}{{1000}}\) là cách ghi của tỉ lệ bản đồ. Đúng hay sai?
Tỉ lệ bản đồ có thể viết dưới dạng một phân số có tử số là \(1\).
Tỉ lệ bản đồ có thể viết dưới dạng một phân số có tử số là \(1\).
Do đó, \(\dfrac{1}{{1000}}\) cũng là cách ghi của tỉ lệ bản đồ.
Trên bản đồ tỉ lệ \(1:500\), độ dài \(1cm\) ứng với độ dài thật là:
A. \(500m\)
B. \(500dm\)
C. \(500cm\)
D. \(50cm\)
C. \(500cm\)
Dựa vào lí thuyết về tỉ lệ bản đồ.
Trên bản đồ tỉ lệ \(1:500\), độ dài \(1cm\) ứng với độ dài thật là \(500cm\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tỉ lệ bản đồ | \(1:1000\) | \(1:50000\) |
---|---|---|
Độ dài thu nhỏ | \(1dm\) | \(1mm\) |
Độ dài thật | \(x\;dm\) | \(y\;mm\) |
Vậy \(x=\)
\(;\, y=\)
Tỉ lệ bản đồ | \(1:1000\) | \(1:50000\) |
---|---|---|
Độ dài thu nhỏ | \(1dm\) | \(1mm\) |
Độ dài thật | \(x\;dm\) | \(y\;mm\) |
Vậy \(x=\)
\(;\, y=\)
Dựa vào lí thuyết về tỉ lệ bản đồ.
Trên bản đồ tỉ lệ \(1:1000\), độ dài \(1dm\) ứng với độ dài thật là \(1000dm\).
Trên bản đồ tỉ lệ \(1:50000\), độ dài \(1mm\) ứng với độ dài thật là \(50000mm\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(1000\,\,;\,\,\,50000\).
Trên bản đồ tỉ lệ \(1:\,\,20\,\,000\), quãng đường từ A đến B đo được \(1dm\). Như vậy độ dài thật của quãng đường AB là:
\(a)\,20\,\,000m\)
\(b)\,20\,\,000dm\)
\(c)\,20\,\,000cm\)
\(d)\,2km\)
\(a)\,20\,\,000m\)
\(b)\,20\,\,000dm\)
\(c)\,20\,\,000cm\)
\(d)\,2km\)
Dựa vào lí thuyết về tỉ lệ bản đồ để tìm độ dài thật ứng với \(1dm\) trên bản đồ, sau đó có thể đổi sang số đo có đơn vị lớn hơn (ví dụ \(km,...\) ) hoặc số đo có đơn vị nhỏ hơn (ví dụ \(cm,...\)).
Trên bản đồ tỉ lệ \(1:\,\,20\,\,000\), độ dài \(1dm\) ứng với độ dài thật là \(20\,\,000dm\).
Do đó, độ dài thật của quãng đường AB là: \(20\,\,000dm\).
Mà \(20\,\,000dm = 2km\).
Vậy ý a và c là sai; ý b và d là đúng.
Trên bản đồ tỉ lệ \(1:8000\), độ dài \(2cm\) ứng với độ dài thật là:
A. \(8000cm\)
B. \(16m\)
C. \(160m\)
D. \(1600m\)
C. \(160m\)
Để tìm độ dài thật ta lấy độ dài thu nhỏ nhân với độ dài thật ứng với \(1cm\) trên bản đồ.
Trên bản đồ tỉ lệ \(1:8000\), độ dài \(2cm\) ứng với độ dài thật là:
\(\begin{array}{l}2 \times 8000 = 16000\,\,(cm)\\16000cm = 160m\end{array}\)
Vậy đáp án đúng là \(160m\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tỉ lệ bản đồ | \(1:500\) | \(1:10\,\,000\) | \(1:400\,\,000\) |
Độ dài thu nhỏ | \(3cm\) | \(4dm\) | \(2cm\) |
Độ dài thật | \(x \;cm\) | \(y\; dm\) | \(z \;km\) |
Vậy \(x=\)
; \(y=\)
; \(z=\)
Tỉ lệ bản đồ | \(1:500\) | \(1:10\,\,000\) | \(1:400\,\,000\) |
Độ dài thu nhỏ | \(3cm\) | \(4dm\) | \(2cm\) |
Độ dài thật | \(x \;cm\) | \(y\; dm\) | \(z \;km\) |
Vậy \(x=\)
; \(y=\)
; \(z=\)
Đề tìm độ dài thật ta lấy độ dài thu nhỏ nhân với độ dài thật ứng với \(1cm\) hoặc \(1dm\) trên bản đồ.
Trên bản đồ tỉ lệ \(1:500\), độ dài \(3cm\) ứng với độ dài thật là:
\(3 \times 500 = 1500\,(cm)\)
Trên bản đồ tỉ lệ \(1:10\,\,000\), độ dài \(4dm\) ứng với độ dài thật là:
\(4 \times 10\,\,000 = 40\,\,000\,(dm)\)
Trên bản đồ tỉ lệ \(1:400\,\,000\), độ dài \(2cm\) ứng với độ dài thật là:
\(\begin{array}{l}2 \times 400\,\,000 = 800\,\,000\,(cm)\\800\,\,000\,cm = 8km\end{array}\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(1500\,\,;\,\,\,40000\,\,;\,\,\,8\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Trên bản đồ tỉ lệ \(1:200\), chiều dài một căn phòng đo được \(5cm\).
Vậy chiều dài thật của căn phòng đó là
\(m\).
Trên bản đồ tỉ lệ \(1:200\), chiều dài một căn phòng đo được \(5cm\).
Vậy chiều dài thật của căn phòng đó là
\(m\).
- Tìm độ dài thật ta lấy độ dài thu nhỏ nhân với độ dài thật ứng với \(1cm\) trên bản đồ.
- Đổi đơn vị đo vừa tìm được sang đơn vị đo là mét.
Chiều dài thật của căn phòng đó là:
\(\begin{array}{l}5 \times 200 = 1000\,\,(cm)\\1000cm = 10m\end{array}\)
Đáp số: \(10m\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(10\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tỉ lệ bản đồ | \(1:1000\) | \(1:5000\) | \(1:20\,\,000\) |
Độ dài thật | \(5hm\) | \(35m\) | \(10km\) |
Độ dài thu nhỏ | \(x\,cm\) | \(y\,mm\) | \(z\,dm\) |
Vậy \(x=\)
; \(y=\)
; \(z=\)
Tỉ lệ bản đồ | \(1:1000\) | \(1:5000\) | \(1:20\,\,000\) |
Độ dài thật | \(5hm\) | \(35m\) | \(10km\) |
Độ dài thu nhỏ | \(x\,cm\) | \(y\,mm\) | \(z\,dm\) |
Vậy \(x=\)
; \(y=\)
; \(z=\)
- Đổi độ dài thật sang đơn vị đo tương ứng với độ dài thu nhỏ.
- Để tìm độ dài thu nhỏ ta lấy độ dài thật (đơn vị đo tương ứng với độ dài thu nhỏ) chia cho độ dài thật ứng với \(1\) đơn vị đo trên bản đồ.
+) \(5hm = 50000cm\).
Trên bản đồ tỉ lệ \(1:1000\), độ dài thu nhỏ dài là:
\(50000:1000 = 50(cm)\)
+) \(35m = 35000mm\).
Trên bản đồ tỉ lệ \(1:5000\), độ dài thu nhỏ dài là:
\(35000:5000 = 7(mm)\)
+) \(10km = 100000dm\).
Trên bản đồ tỉ lệ \(1:20\,\,000\), độ dài thu nhỏ dài là:
\(100000:20000 = 5(dm)\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(50\,;\,\,7\,;\,\,5\).
Quãng đường từ Hà Nội đến thành phố Nam Định là \(90km\). Trên bản đồ tỉ lệ \(1:1\,\,000\,\,000\) quãng đường đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
A. \(9cm\)
B. \(90cm\)
C. \(900cm\)
D. \(9000cm\)
A. \(9cm\)
- Đổi \(90km\) sang đơn vị đo là xăng-ti-mét.
- Để tìm độ dài trên bản đồ ta lấy số đo vừa tìm được chia cho \(1\,\,000\,\,000\).
$90km = 9\,\,000\,\,000cm$
Quãng đường từ Hà Nội đến thành phố Nam Định trên bản đồ dài số xăng-ti-mét là
$9\,\,000\,\,000\,\,\,:\,\,\,1\,\,000\,\,000 = 9\,\,(cm)$
Đáp số: \(9cm\).
Điền số thích hợp vào ô trống :
Sân trường của trường tiểu học Kim Đồng dạng hình chữ nhật có chiều dài \(75m\), chiều rộng \(45m\) được vẽ trên bản đồ tỉ lệ \(1:1500\).
Vậy trên bản đồ, chu vi của sân trường đó là
\(cm\).
Sân trường của trường tiểu học Kim Đồng dạng hình chữ nhật có chiều dài \(75m\), chiều rộng \(45m\) được vẽ trên bản đồ tỉ lệ \(1:1500\).
Vậy trên bản đồ, chu vi của sân trường đó là
\(cm\).
- Đổi số đo chiều dài và chiều rộng sang đơn vị đo là xăng-ti-mét.
- Tính số đo chiều dài trên bản đồ ta lấy chiều dài thực tế (với đơn vị đo là xăng-ti-mét) chia cho \(1500\).
- Tính số đo chiều rộng trên bản đồ ta lấy chiều rộng thực tế (với đơn vị đo là xăng-ti-mét) chia cho \(1500\).
- Tính chu vi sân trường trên bản đồ ta lấy tổng chiều dài và chiều rộng trên bản đồ nhân với \(2\).
Ta có: \(75m = 7500cm;\,\,\,\,\,\,\,\,\,45m = 4500cm\)
Chiều dài của sân trường trên bản đồ dài số xăng-ti-mét là:
\(7500:1500 = 5\,\,(cm)\)
Chiều rộng của sân trường trên bản đồ dài số xăng-ti-mét là:
\(4500:1500 = 3\,\,(cm)\)
Chu vi của sân trường trên bản đồ dài số xăng-ti-mét là:
\((5 + 3) \times 2 = 16\,\,(cm)\)
Đáp số: \(16cm\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(16\).
Một mảnh đất được vẽ trên bản đồ tỉ lệ \(1:\,2000\) có chiều dài là \(5cm\), chiều rộng là \(3cm\). Diện tích thực tế của mảnh đất đó là:
A. \(30000c{m^2}\)
B. \(600000c{m^2}\)
C. \(3000{m^2}\)
D. \(6000{m^2}\)
D. \(6000{m^2}\)
- Tính chiều dài thực tế của mảnh đất ta lấy chiều dài trên bản đồ nhân với \(2000\).
- Tính chiều rộng thực tế của mảnh đất ta lấy chiều rộng trên bản đồ nhân với \(2000\).
- Tìm diện tích thực tế của mảnh đất ta lấy chiều dài thực tế nhân với chiều rộng thực tế.
Chiều dài thực tế của mảnh đất đó là:
\(5 \times 2000 = 10000\,\,(cm)\)
Chiều rộng thực tế của mảnh đất đó là:
\(3 \times 2000 = 6000\,\,(cm)\)
Diện tích thực tế của mảnh đất đó là:
\(\begin{array}{l}10000 \times 6000 = 60000000\,\,(c{m^2})\\60000000\,\,c{m^2} = 6000{m^2}\end{array}\)
Đáp số: \(6000{m^2}\).