Cường độ dòng quang điện bão hòa
-
A
Tỉ lệ nghịch với cường độ chùm sáng kích thích
-
B
Tỉ lệ thuận với cường độ chùm sáng kích thích
-
C
Không phụ thuộc vào cường độ chùm sáng kích thích
-
D
Tỉ lệ thuận với bình phương cường độ chùm sáng kích thích
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Đối với mỗi ánh sáng thích hợp (có \(\lambda \le {\lambda _0}\) ) cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ với cường độ của chùm sáng kích thích.
Dòng quang điện đạt đến giá trị bão hòa khi:
-
A
Tất cả các electron bật ra từ catốt khi catốt được chiếu sáng đều đi về được anốt
-
B
Tất cả các electron bật ra từ catôt khi catốt được chiếu sáng đều quay trở về được catốt
-
C
Có sự cân bằng giữa số electron bật ra từ catốt và số electron bị hút quay trở lại catốt.
-
D
Số electron đi về được catốt không đổi theo thời gian.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Vận dụng lí thuyết về dòng quang điện
Dòng quang điện đạt đến giá trị bão hòa khi tất cả các electron bật ra từ catốt khi catốt được chiếu sáng đều đi về được anốt
Đồ thị nào dưới đây vẽ đúng đường đặc trưng Vôn - Ampe của tế bào quang điện?
-
A
Hình A
-
B
Hình B
-
C
Hình C
-
D
Hình D
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Đồ thị đường đặc trưng Vôn-Ampe của tế bào quang điện:
Khi đã có dòng quang điện thì nhận định nào sau đây là sai?
-
A
Hiệu điện thế UAK có thể mang giá trị âm
-
B
Cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ với cường độ chùm sáng kích thích
-
C
Cường độ dòng quang điện bão hòa phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa catốt và anốt
-
D
Một phần năng lượng của photon dùng để thực hiện công thoát electron
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
A, B, D - đúng
C - sai vì cường độ dòng quang điện bão phụ thuộc vào cường độ chùm sáng kích thích
Cường độ chùm sáng chiếu vào catốt tế bào quang điện tăng thì:
-
A
Cường độ dòng quang điện bão hòa tăng
-
B
Điện áp hãm tăng
-
C
Vận tốc ban đầu cực đại của quang electron tăng
-
D
Giới hạn quang điện của kim loại tăng
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Ta có: cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ chùm sáng kích thích chiếu tới
=> Khi cường độ chùm sáng chiếu vào catốt tế bào quang điện tăng thì cường độ dòng quang điện bão hòa tăng
Khi có hiện tượng quang điện xảy ra trong tế bào quang điện, phát biểu nào sau đây là sai?
-
A
Giữ nguyên chùm sáng kích thích, thay đổi kim loại làm catốt thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện thay đổi.
-
B
Giữ nguyên cường độ chùm sáng kích thích và kim loại dùng làm catốt, giảm tần số của ánh sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện giảm.
-
C
Giữ nguyên tần số của ánh sáng kích thích và kim loại làm catốt, tăng cường độ chùm sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện tăng.
-
D
Giữ nguyên cường độ chùm sáng kích thích và kim loại dùng làm catốt, giảm bước sóng của ánh sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện tăng.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
A, B, D - đúng
C - sai vì: Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện không phụ thuộc vào cường độ chùm sáng kích thích
Động năng ban đầu cực đại của quang electron tách khỏi kim loại khi chiều sáng thích hợp không phụ thuộc vào:
-
A
Tần số của ánh sáng kích thích
-
B
Bước sóng của ánh sáng kích thích.
-
C
Bản chất kim loại dùng làm ca tốt
-
D
Cường độ của chùm sáng kích thích.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Động năng ban đầu cực đại của quang electron tách khỏi kim loại khi chiều sáng thích hợp không phụ thuộc vào cường độ của chùm sáng kích thích mà chỉ phụ thuộc vào bước sóng (tần số) của ánh sáng kích thích và bản chất kim loại dùng làm catốt
Theo các quy ước thông thường, công thức nào sau đây đúng cho trường hợp dòng quang điện triệt tiêu?
-
A
\(e{U_h} = A + \frac{1}{2}mv_{{\rm{max}}}^2\)
-
B
\(e{U_h} = A + \frac{1}{4}mv_{{\rm{max}}}^2\)
-
C
\(e{U_h} = \frac{1}{2}mv_{{\rm{max}}}^2\)
-
D
\(\frac{{e{U_h}}}{2} = mv_{{\rm{max}}}^2\)
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Khi dòng quang điện triệt tiêu, ta có:
\(e{U_h} = \frac{1}{2}mv_{{\rm{max}}}^2\)
Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng \({\lambda _1}\) và \({\lambda _2}\) vào một tấm kim loại. Các electron bật ra với vận tốc ban đầu cực đại lần lượt là v1 và v2 với \({v_1} = {\rm{ }}2{v_2}\) . Tỉ số các hiệu điện thế hãm \({U_{h1}}/{U_{h2}}\) để dòng quang điện triệt tiêu là:
-
A
2
-
B
3
-
C
4
-
D
5
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Áp dụng biểu thức mối liên hệ giữa hiệu điện thế hãm và động năng ban đầu cực đại:
\(e{U_h} = \frac{1}{2}mv_{{\rm{max}}}^2\)
Ta có: \(e{U_h} = \frac{1}{2}mv_{{\rm{max}}}^2\)
\( \to \frac{{e{U_{{h_1}}}}}{{e{U_{{h_2}}}}} = \frac{{\frac{1}{2}mv_{\rm{1}}^2}}{{\frac{1}{2}mv_2^2}} \to \frac{{{U_{{h_1}}}}}{{{U_{{h_2}}}}} = \frac{{v_{\rm{1}}^2}}{{v_2^2}} = \frac{{4v_2^2}}{{v_2^2}} = 4\)
Cường độ dòng quang điện bão hòa được xác định bởi:
-
A
\({I_{bh}} = qt\)
-
B
\({I_{bh}} = \frac{{{N_e}.e}}{t}\)
-
C
\({I_{bh}} = \frac{{{N_e}}}{{et}}\)
-
D
\({I_{bh}} = \frac{{{n_e}}}{e}\)
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Cường độ dòng quang điện bão hòa được xác định bởi:
\({I_{bh}} = \frac{q}{t} = \frac{{{N_e}.e}}{t} = {n_e}.e\)
Trong 10s, số electron đến được anốt của tế bào quang điện là 3.1016. Cường độ dòng quang điện lúc đó là:
-
A
0,48A
-
B
4,8A
-
C
0,48mA
-
D
4,8mA
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Áp dụng biểu thức:
\({I_{bh}} = {n_e}.e = \frac{{{N_e}.e}}{t}\)
Ta có:
\({I_{bh}} = {n_e}.e = \frac{{{N_e}.e}}{t} = \frac{{{{3.10}^{16}}.1,{{6.10}^{ - 19}}}}{{10}} = 4,{8.10^{ - 4}}A\)
Giả sử các electron đến được anốt của tế bào quang điện đều bị hút về anốt, khi đó dòng quang điện có cường độ I = 0,32mA. Số electron thoát ra khỏi catốt trong mỗi giây là:
-
A
1013
-
B
2.1015
-
C
1017
-
D
1019
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Áp dụng biểu thức: \({I_{bh}} = {n_e}.e\)
Ta có: Cường độ dòng quang điện khi đó là dòng quang điện bão hòa:
\({I_{bh}} = {n_e}.\left| e \right| \to {n_e} = \frac{{{I_{bh}}}}{{\left| e \right|}} = \frac{{0,{{32.10}^{ - 3}}}}{{1,{{6.10}^{ - 19}}}} = {2.10^{15}}\)
=> Số electron thoát ra khỏi catốt trong mỗi giây là ne = 2.1015
Số photon của nguồn sáng phát ra trong thời gian t là:
-
A
\({N_p} = \frac{P}{{t\varepsilon }}\)
-
B
\({N_p} = \frac{P}{\varepsilon }\)
-
C
\({N_p} = \frac{{P\lambda }}{{hc}}t\)
-
D
\({N_p} = \frac{{P\lambda }}{{hc}}\)
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Số photon của nguồn sáng phát ra trong thời gian t được xác định bởi biểu thức:
\({N_p} = \frac{{Pt}}{\varepsilon } = \frac{{P\lambda }}{{hc}}t\)
Một đèn laze có công suất phát sáng 1W phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(0,7\mu m.\)
Cho \(h{\rm{ }} = {\rm{ }}6,{625.10^{ - 34}}Js,{\rm{ }}c{\rm{ }} = {\rm{ }}{3.10^8}m/s.\) . Số photon của nó phát ra trong 1 giây là:
-
A
3,52.1016
-
B
3,52.1018
-
C
3,52.1019
-
D
3,52.1020
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Áp dụng công thức tính số photon của nguồn sáng phát ra trong thời gian t:
\({N_p} = \frac{{Pt}}{\varepsilon } = \frac{{P\lambda }}{{hc}}t\)
Ta có: Số photon của đèn phát ra trong 1 giây là:
\({N_p} = \frac{{Pt}}{\varepsilon } = \frac{{P\lambda }}{{hc}}t = \frac{{1.0,{{7.10}^{ - 6}}}}{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}.1 = 3,{522.10^{18}}\)
Hiệu suất lượng tử hay hiệu suất quang điện được xác định bởi:
-
A
\(H = \frac{{{n_e}}}{{{n_p}}}100\% \)
-
B
\(H = \frac{{{n_p}}}{{{n_e}}}100\% \)
-
C
\(H = \frac{{{I_{bh}}.\lambda }}{{Phce}}100\% \)
-
D
\(H = \frac{{P.hc}}{{{I_{bh}}\lambda e}}100\% \)
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Hiệu suất lượng tử được xác định bởi:
\(H = \frac{{{n_e}}}{{{n_p}}}100\% = \frac{{{I_{bh}}.hc}}{{P\lambda e}}100\% \)
Chiếu chùm ánh sáng có công suất 3W, bước sóng \(0,35\mu m\) vào catốt của tế bào quang điện có công thoát electron 2,48eV thì đo được cường độ dòng quang điện bão hòa là 0,02A. Hiệu suất lượng tử bằng:
-
A
0,2366%
-
B
2,366%
-
C
3,258%
-
D
2,538%
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Áp dụng công thức tính hiệu suất lượng tử:
\(H = \frac{{{n_e}}}{{{n_p}}}100\% = \frac{{{I_{bh}}.hc}}{{P\lambda e}}100\% \)
Ta có: Hiệu suất lượng tử :
\(H = \frac{{{n_e}}}{{{n_p}}}100\% = \frac{{{I_{bh}}.hc}}{{P\lambda e}}100\% = \frac{{0,02.6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{3.0,{{35.10}^{ - 6}}.1,{{6.10}^{ - 19}}}}100\% = 2,366\% \)
Catốt của một tế bào quang điện làm bằng Xeđi được chiếu bởi bức xạ có \(\lambda = {\rm{ }}0,3975\mu m\) . Cho cường độ dòng quang điện bão hòa \(2\mu A\) và hiệu suất quang điện H = 0,5%. Số photon tới catốt trong mỗi giây là
-
A
1,5.1015 photon
-
B
1015 photon
-
C
2,5.1015 photon
-
D
1012 photon
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
+ Áp dụng công thức tính hiệu suất lượng tử:
\(H = \frac{{{n_e}}}{{{n_p}}}100\% \)
+ Áp dụng công thức tính số electron bứt ra khỏi catốt trong 1s:
\({n_e} = \frac{{{N_e}}}{t} = \frac{{{I_{bh}}}}{e}\)
Ta có:
+ Hiệu suất lượng tử:
\(H = \frac{{{n_e}}}{{{n_p}}}100\% \)
Mặt khác, ta có:
\({n_e} = \frac{{{N_e}}}{t} = \frac{{{I_{bh}}}}{e}\)
\( \to {n_p} = \frac{{{n_e}}}{H} = \frac{{{I_{bh}}}}{{eH}} = \frac{{{{2.10}^{ - 6}}}}{{1,{{6.10}^{ - 19}}.\frac{{0,5}}{{100}}}} = 2,{5.10^{15}}\)
=> Số photon tới catốt trong mỗi giây là: np
Chiếu chùm tia sáng đơn sắc có bước sóng 0,5μm vào catốt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là 0,66μm. Hiệu điện thế cần đặt giữa anốt và catốt để triệt tiêu dòng quang điện là:
-
A
0,2V
-
B
-0,2V
-
C
0,6V
-
D
-0,6V
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Áp dụng công thức Anxtanh về hiện tượng quang điện:
\(\varepsilon = hf = A + {{\text{W}}_{{d_0}(m{\text{ax)}}}} = A + \dfrac{1}{2}mv_{{\text{max}}}^2\)
Ta có:
\(\begin{gathered}\varepsilon = hf = A + {{\text{W}}_{{d_0}(m{\text{ax)}}}} \\= A +\dfrac{1}{2}mv_{{\text{max}}}^2 \\= A + e{U_h} \to {U_h} = \dfrac{{\varepsilon - A}}{e} \hfill \\= \dfrac{{\dfrac{{hc}}{\lambda } - \dfrac{{hc}}{{{\lambda _0}}}}}{e} \\=\dfrac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}(\dfrac{1}{{0,{{5.10}^{ - 6}}}} - \dfrac{1}{{0,{{66.10}^{ - 6}}}})}}{{ - 1,{{6.10}^{-19}}}} \\= - 0,6V \hfill \\\end{gathered} \)
Một nguồn phát sáng có công suất \(P = 2W\), phát ra ánh sáng có bước sóng \(λ = 0,597µm\) tỏa ra đều theo mọi hướng. Nếu coi đường kính con ngươi của mắt là \(4mm\) và mắt còn có thể cảm nhận được ánh sáng khi tối thiểu có \(80\) phôtôn lọt vào mắt trong \(1s\). Bỏ qua sự hấp thụ phôtôn của môi trường. Khoảng cách xa nguồn sáng nhất mà mắt còn trông thấy nguồn là
-
A
370 km
-
B
27 km
-
C
274 km
-
D
6 km
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
+ Áp dụng công thức tính công suất nguồn phát: \(P = Nε\) với N là số photon mà nguồn phát ra trong 1s.
+ Năng lượng của photon \(\varepsilon = hf = \dfrac{{hc}}{\lambda }\)
Gọi N0 là số photon mà nguồn phát ra trong 1s, khi đó công suất của nguồn sẽ là:
\(P = {N_0}\varepsilon = {N_0}\dfrac{{hc}}{\lambda } \Rightarrow {N_0} = \dfrac{{P\lambda }}{{hc}}\)
Vì nguồn sáng phát ra theo mọi hướng, do đó số photon trên một đơn vị diện tích mặt cầu bán kính R sẽ nhận được là: \(N = \dfrac{{{N_0}}}{{4\pi {R^2}}} = \dfrac{{P\lambda }}{{4\pi {R^2}hc}}\)
Với diện tích con ngươi ứng với đường kính d = 4mm thì số photon mà mắt nhận được trong một đơn vị thời gian là:
\(n = N{\rm{s}} = \dfrac{{P\lambda }}{{4\pi {R^2}hc}}\pi {\left( {\dfrac{d}{2}} \right)^2} \Leftrightarrow \dfrac{{2.0,{{597.10}^{ - 6}}}}{{4\pi {R^2}.6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}\pi {\left( {\dfrac{{{{4.10}^{ - 3}}}}{2}} \right)^2} = 80 \Rightarrow R \approx 274km\)
Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng λ= 1800 \(\mathop A\limits^0 \) vào một tấm kim loại. Các êlectrôn bắn ra có động năng cực đại bằng 6eV. Khi chiếu vào tấm kim loại đó bức xạ có bước sóng λ = 5000 \(\mathop A\limits^0 \) thì có hiện tượng quang điện xảy ra. Tính động năng cực đại của các êlectrôn bắn ra.
-
A
25,6.10-20J
-
B
51,2.10-20J
-
C
76,8.10-20J
-
D
14.10-20J.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Áp dụng công thức Anhxtanh về hiện tượng quang điện ngoài :
\(hf = A + {{\rm{W}}_d}\)
Áp dụng công thức Anhxtanh về hiện tượng quang điện ngoài
\(\begin{array}{l}
h\frac{c}{{{\lambda _1}}} = A + {{\rm{W}}_d} \Leftrightarrow h\frac{c}{{{{1800.10}^{ - 10}}}} = A + 6eV \Rightarrow A = h\frac{c}{{{{1800.10}^{ - 10}}}} - 6eV\\
h\frac{c}{{{\lambda _2}}} = A + {{\rm{W}}_d} \Leftrightarrow h.\frac{c}{{{{5000.10}^{ - 10}}}} = A + {{\rm{W}}_d} \Rightarrow {{\rm{W}}_d} = h.\frac{c}{{{{5000.10}^{ - 10}}}} - h\frac{c}{{{{1800.10}^{ - 10}}}} + 6eV = 2,{535.10^{ - 19}}J
\end{array}\)
Chiếu chùm photon (mỗi photon có năng lượng ε = 8,5eV) vào catot của một tế bào quang điện. Biết công thoát electron của kim loại làm catot là A = 5,6.10-19J. Hiệu điện thế giữa anot và catot của tế bào quang điện là UAK = - 3,5V. Động năng cực đại của quang electron khi tới anot bằng
-
A
8.10-19J
-
B
0J
-
C
13,6.10-19J
-
D
2,4.10-19J
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Năng lượng chùm sáng tới = Công thoát electron + động năng ban đầu cực đại của quang electron: ε = A + Wd0max
Động năng khi tới anot: Wđ = Wđ0max + eUAK
Năng lượng chùm sáng tới = Công thoát electron + động năng ban đầu cực đại của quang electron: ε = A + Wd0max => Wđ0max = ε – A
Động năng khi tới anot:
Wđ = Wđ0max + eUAK = ε – A + e.UAK = 8,5.1,6.10-19 – 5,6.10-19 + 1,6.10-19.3,5 = 13,6.10-19J
Lần lượt chiếu vào catốt của một tế bào quang điện các bức xạ điện từ gồm các bức xạ có bước sóng \({\lambda _1} = {\rm{ }}0,26\mu m\) và bức xạ có bước sóng \({\lambda _2} = {\rm{ }}1,2{\lambda _1}\) thì vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện bứt ra từ catốt lần lượt là v1 và v2 với \({v_2} = {\rm{ }}3{v_1}/4\) . Giới hạn quang điện \({\lambda _0}\) của kim loại làm catốt nay là
-
A
\(0,42\mu m\)
-
B
\(1,00{\rm{ }}\mu m\)
-
C
\(0,90{\rm{ }}\mu m\)
-
D
\(1,45{\rm{ }}\mu m\)
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Phương pháp: Sử dụng công thức Anh – xtanh: \(hf = A + {{\rm{W}}_{do}}_{m{\rm{ax}}}\)
Cách giải:
Ta giải hệ phương trình sau: \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{hc}}{{{\lambda _1}}} = A + \frac{1}{2}mv_1^2\\\frac{{hc}}{{{\lambda _2}}} = A + \frac{1}{2}mv_2^2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\frac{{hc}}{{{\lambda _1}}} = \frac{{hc}}{{{\lambda _0}}} + {K_1}\\\frac{{hc}}{{1,2{\lambda _1}}} = \frac{{hc}}{{{\lambda _0}}} + \frac{9}{{16}}{K_1}\end{array} \right. \Rightarrow {\lambda _0} = 0,42\mu m\)
Một hạt chuyển động có tốc độ rất lớn v = 0,6c. Nếu tốc độ của hạt tăng 4/3 lần thì động năng của hạt tăng
-
A
$\frac{16}{9}$ lần.
-
B
$\frac{9}{4}$ lần.
-
C
$\frac{4}{3}$ lần.
-
D
$\frac{8}{3}$ lần.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Động năng của hạt được xác định bởi công thức: \({{\text{W}}_{d}}=\left( \frac{1}{\sqrt{1-\frac{{{v}^{2}}}{{{c}^{2}}}}}-1 \right){{m}_{0}}{{c}^{2}}\)
Khi $v=0,6c\Rightarrow {{\text{W}}_{d}}=\left( \frac{1}{\sqrt{1-\frac{{{\left( 0,6c \right)}^{2}}}{{{c}^{2}}}}}-1 \right){{m}_{0}}{{c}^{2}}=0,25{{m}_{0}}{{c}^{2}}\,\,\left( 1 \right)$
Khi tốc độ của hạt tăng $\frac{4}{3}$ lần: ${v}'=\frac{4}{3}v=\frac{4}{3}.0,6c=0,8c$
\({{\rm{W}}_d}' = \left( {\frac{1}{{\sqrt {1 - \frac{{{{\left( {0,8c} \right)}^2}}}{{{c^2}}}} }} - 1} \right){m_0}{c^2} = \frac{2}{3}{m_0}{c^2}\,\,\left( 2 \right)\)
Từ (1) và (2), ta có:
\(\frac{{{\text{W}}_{d}}'}{{{\text{W}}_{d}}}=\frac{\frac{2}{3}{{m}_{0}}{{c}^{2}}}{0,25{{m}_{0}}{{c}^{2}}}=\frac{8}{3}\)
Một vật dao động điều hoà với phương trình \(x = 6\cos \left( {2\pi t + \frac{\pi }{6}} \right){\rm{cm}}.\) Trên vật gắn với một nguồn sáng phát ánh sáng đơn sắc có tần số \({5.10^{14}}\) Hz, công suất \(0,53\)W. Biết hằng số Plăng là \(h = 6,{625.10^{ - 34}}\;{\rm{J}}{\rm{.s}}\)Tính từ thời điểm \(t = 0\) đến thời điểm gần nhất vật có li độ \( - 3\;{\rm{cm}}\) thì nguồn sáng phát số phôtôn gần nhất với giá trị nào sau đây?
-
A
\({4.10^{17}}\) hạt.
-
B
\({8.10^{17}}\) hạt.
-
C
\({5.10^{18}}\) hạt.
-
D
\(1,{6.10^{18}}\) hạt.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Áp dụng công thức: \(n = \frac{P}{{hf}}.\Delta t\) với \(P\) là công suất nguồn phát, \(\Delta t\) là thời gian.
Lúc \(t = 0,\left\{ \begin{array}{l}x = 3\sqrt 3 cm\\v < 0\end{array} \right.\)
Từ \(t = 0\) đến thời điểm gần nhất vật có li độ: \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 3cm\\v < 0\end{array} \right.\)
Khoảng thời gian vật đã đi được là: \(\frac{T}{6} + \frac{T}{{12}} = \frac{T}{4} = 0,25\left( s \right)\)
Số phôtôn gần nhất mà nguồn sáng phát ra là:
\(n = \frac{P}{{hf}}.\Delta t = \frac{{0,53}}{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.5.10}^{14}}}}.0,25 = {4.10^{17}}\)(hạt)
Đề thi THPT QG - 2020
Giới hạn quang dẫn của CdS là \(0,9\mu m\). Lấy \(h = 6,{625.10^{ - 34}}J.s;c = {3.10^8}m/s\). Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron dẫn (năng lượng kích hoạt) của CdS là
-
A
\(7,{36.10^{ - 28}}J.\)
-
B
\(2,{21.10^{ - 19}}J.\)
-
C
\(2,{21.10^{ - 22}}J\)
-
D
\(7,{36.10^{ - 34}}J.\)
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Sử dụng biểu thức tính công thoát: \(A = \dfrac{{hc}}{{{\lambda _0}}}\)
Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron dẫn: \(\varepsilon = A = \dfrac{{hc}}{{{\lambda _0}}} = \dfrac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{0,{{9.10}^{ - 6}}}} = 2,{208.10^{ - 19}}J\)