Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Nội dung

Ca ngợi vẻ đẹp của đất nước Cu-ba.

Phần I

Chia sẻ:

Câu 1: Theo em, mỗi hình ảnh dưới đây gắn với đất nước nào? 

Phương pháp giải:

Em quan sát hình ảnh để hoàn thành bài tập.  

Lời giải chi tiết:

Nga: Búp bê ma-tri-ô-xca 

Nhật Bản: Hoa anh đào, áo ki-mô-nô

Cu-ba: Đất nước hình dải lụa

Pháp: Tháp Ép-phen

Nam Phi: Sếu vương miện

Ô-xtrây-li-a: Chuột túi.

Câu 2

Câu 2: Kể thêm tên một số nước mà em biết. 

Phương pháp giải:

Em dựa vào hiểu biết của mình để hoàn thành bài tập.  

Lời giải chi tiết:

Một số nước mà em biết là: Hàn Quốc, Triều Tiên, Trung Quốc, Áo, Malaysia, Indonesia, Thái Lan, Phần Lan, Hà Lan, Cu-ba, Anh, Mỹ, Đức,... 

Phần II

Bài đọc:

Cu-ba tươi đẹp

Nửa vòng Trái Đất, rẽ tầng mây

Anh đến Cu-ba một sáng ngày

Nắng rực trời tơ và biển ngọc

Đảo tươi một dải lụa đào bay.

 

Em ạ, Cu-ba ngọt lịm đường

Mía xanh đồng bãi, biếc đồi nương

Cam ngon, xoài ngọt vàng nông trại

Ong lạc đường hoa, rộn bốn phương...

 

Ở đây với bạn, mỗi ngày qua

Anh nhớ vô cùng đất nước ta!

Mai mốt, em ơi, rời xứ bạn

Anh về, e lại nhớ Cu-ba. 

TỐ HỮU

Phần III

Đọc hiểu:

Câu 1: Tìm những từ ngữ, hình ảnh nói lên vẻ đẹp của đất nước Cu-ba. 

Phương pháp giải:

Em đọc khổ thơ 1.   

Lời giải chi tiết:

Những từ ngữ, hình ảnh nói lên vẻ đẹp của đất nước Cu-ba là:

Nắng rực trời tơ và biển ngọc

Đảo tươi một dải lụa đào bay. 

Câu 2

Câu 2: Kể tên những sản vật nổi tiếng của Cu-ba. 

Phương pháp giải:

Em đọc khổ thơ 2.  

Lời giải chi tiết:

Những sản vật nổi tiếng của Cu-ba là: Mía, cam, xoài, hoa thơm,... 

Câu 3

Câu 3: Khổ thơ cuối thể hiện tình cảm gì của tác giả với nước bạn và với Tổ quốc Việt Nam?

- Học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu. 

Phương pháp giải:

Em đọc khổ thơ 3.  

Lời giải chi tiết:

Khổ thơ cuối thể hiện tình yêu của tác giả với nước bạn và nỗi nhớ Tổ quốc Việt Nam. 

Phần IV

Luyện tập:

Câu 1: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp: 

- Từ ngữ chỉ sự vật

- Từ ngữ chỉ đặc điểm

- Từ ngữ chỉ hoạt động

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.   

Lời giải chi tiết:

- Từ ngữ chỉ sự vật: bạn bè, anh em, láng giềng.

- Từ ngữ chỉ đặc điểm: thân thiết, hữu nghị, thân thiện.

- Từ ngữ chỉ hoạt động: hợp tác, giúp đỡ, viện trợ. 

Câu 2

Câu 2: Sử dụng một từ ngữ ở bài tập trên, đặt câu nói về tình hữu nghị giữa nhân dân các nước.   

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và đặt câu.    

Lời giải chi tiết:

- Việt Nam luôn giữ quan hệ bạn bè thân thiện với các nước trên thế giới.

- Tình hữu nghị giữa Việt Nam và Cu-ba vô cùng tốt đẹp.