Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Nội dung

Bài thơ miêu tả cảnh đẹp nên thơ trữ tình trên hồ Ba Bể.

 

Phần I

Chia sẻ:

Đọc và giải các câu đố dưới đây: 

Phương pháp giải:

Em quan sát hình ảnh và suy nghĩ để giải câu đố.    

Lời giải chi tiết:

Hình 1: Hồ Gươm

Hình 2: Núi Phan Xi Păng

Hình 3: Đà Lạt

Hình 4: Thành phố Hồ Chí Minh 

Phần II

Bài đọc:

Trên hồ Ba Bể

(Trích)

Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể

Núi dựng cheo leo, hồ lặng im

Lá rừng với gió ngâm se sẽ

Họa tiếng lòng ta với tiếng chim.

 

Thuyền ta lướt nhẹ trên Ba Bể

Trên cả mây trời, trên núi xanh

Mây trắng bồng bềnh trôi lặng lẽ

Mái chèo khua bóng núi rung rinh.

 

Thuyền ta quanh quất trên Ba Bể

Đỏ ối vườn cam, thắm bãi ngô

Thuyền ơi, chầm chậm chờ ta nhé

Muốn ở đây thôi, chẳng muốn về! 

HOÀNG TRUNG THÔNG

- Ghép từ ngữ ở bên A với nghĩa phù hợp ở bên B: 

Phương pháp giải:

Em dựa vào hiểu biết của mình để hoàn thành bài tập. 

Lời giải chi tiết:

Nối: a – 2, b – 3, c – 1, d - 4 

Phần III

Đọc hiểu:

Câu 1: Đi thuyền trên hồ Ba Bể, tác giả nghe được những âm thanh gì? 

Phương pháp giải:

Em đọc khổ thơ 1.  

Lời giải chi tiết:

Đi thuyền trên hồ Ba Bể, tác giả nghe thấy tiếng ngâm của núi rừng và lá cây, nghe thấy tiếng chim hót.  

Câu 2

Câu 2: Vì sao tác giả có cảm giác thuyền lướt trên mây, trên núi? Chọn ý đúng:

a) Vì thuyền lướt trên mặt hồ có in bóng mây, núi.

b) Vì mái chèo khua làm bóng núi rung rinh.

c) Vì xung quanh hồ có núi dựng cheo leo. 

Phương pháp giải:

Em đọc khổ thơ 2.  

Lời giải chi tiết:

a) Vì thuyền lướt trên mặt hồ có in bóng mây, núi. 

Câu 3

Câu 3: Quang cảnh hồ Ba Bể đẹp như thế nào? 

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ bài thơ để trả lời câu hỏi. 

Lời giải chi tiết:

Quang cảnh hồ Ba Bể thơ mộng, yên ả với núi rừng, thiên nhiên hùng vĩ. 

Câu 4

Câu 4: Theo em, vì sao tác giả lưu luyến, không muốn về?

- Học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu. 

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và nói lên cảm nhận của mình. 

Lời giải chi tiết:

Tác giả lưu luyến không muốn về vì khung cảnh nơi đây vô cùng tươi đẹp và yên bình.   

Phần IV

Luyện tập:

Câu 1: Tên riêng hồ Ba Bể được viết như thế nào? Chọn ý đúng: 

a) Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng: Ba Bể

b) Viết hoa chữ cái đầu của tiếng đầu tiên: Ba bể

c) Viết hoa chữ cái đầu của tiếng đầu tiên, đặt dấu gạch nối giữa các tiếng: Ba-bể

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.   

Lời giải chi tiết:

Chọn a) Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng: Ba Bể 

Câu 2

Câu 2: Viết tên xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố) nơi em ở. 

Phương pháp giải:

Em tự liên hệ bản thân để hoàn thành bài tập. 

Lời giải chi tiết:

Em chủ động hoàn thành bài tập.

Ví dụ: Phường Long Biên, quận Long Biên, Hà Nội.