Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

PHẦN I

Video hướng dẫn giải

I - PHẦN TRẮC NGHIỆM

Phần trắc nghiệm (trang 217, sgk Ngữ văn 12, tập 1)

Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án C A A C B B
Câu 7 8 9 10 11 12
Đáp án B B C B D A


PHẦN II

Video hướng dẫn giải

II - PHẦN TỰ LUẬN

Đề 1 (trang 221 SGK Ngữ văn 12 tập 1)

Câu 1:

* Hoàn cảnh sáng tác:

 - Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. Phát xít Nhật, kẻ đang chiếm đóng nước ta đầu hàng đồng minh. Nhân dân ta giành được chính quyền trên cả nước

- Ngày 26 – 8-1945, Hồ Chí Minh từ Việt Bắc về tới Hà Nội, tại căn nhà số 48 Hàng Ngang, Người soạn thảo Tuyên ngôn độc lập

- Ngày 2 -9-1945, tại quảng trường Ba Đình, Hà Nội, Người thay mặt Chính phủ lầm thời nước Việt Nam dân chủ cộng hòa đọc bản Tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam mới

Câu 2:

* Lập luận chứng minh cho cơ sở pháp lý của bản Tuyên ngôn:

- Hồ Chí Minh đã đưa ra những cơ sở pháp lý cho bản Tuyên ngôn của nước Việt Nam: Tuyên ngôn Độc lập của nước Mỹ và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của cách mạng Pháp

→ Từ đó suy rộng ra quyền độc lập, tự do của dân tộc

→ Nghệ thuật "gậy ông đập lưng ông".

* Lập luận chứng minh cho cơ sở thực tiễn của bản Tuyên ngôn:

- Bác bỏ những luận điệu “khai hóa”, “bảo hộ” Việt Nam của bọn thực dân Pháp

- Để bác bỏ luận điệu Pháp có công khai hóa nước Việt Nam, Bác dùng những dẫn chứng trên hai phương diện: chính trị và kinh tế

- Để bác bỏ luận điệu Pháp có công bảo hộ, Tuyên ngôn dùng sự thật lịch sử để thuyết phục

- Những lập luận về lập trường chính nghĩa của nhân dân ta

 * Lời tuyên ngôn:

- Khẳng định “Nước Việt Nam có quyền” và “Sự thật đã trở thành một nước độc lập”. Đây là lời khẳng định và là lời tuyên bố công khai.

- Bày tỏ quyết tâm “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy”, thể hiện quyết tâm, kêu gọi đồng bào cả nước chung sức giữ gìn độc lập, tự do vừa giành được.

Đề 2 (trang 221 SGK Ngữ văn 12 tập 1)

Câu 1:

- "Tây Tiến" là tên gọi của trung đoàn Tây Tiến, được thành lập năm 1947:

+ Nhiệm vụ phối hợp với bộ đội Lào, bảo vệ biên giới Việt Lào

+ Địa bàn hoạt động rộng: Hòa Bình, Sơn La, Thanh Hóa, Sầm Nứa

+ Lính Tây Tiến chủ yếu là người Hà Nội, trẻ trung, yêu nước

- Năm 1947, Quang Dũng gia nhập đoàn quân Tây Tiến, là đại đội trưởng

- Cuối năm 1948, Quang Dũng chuyển về đơn vị mới, nhớ đơn vị cũ, ông đã viết bài thơ tại Phù Lưu Chanh (Hà Tây)

- Bài thơ ban đầu có tên là Nhớ Tây Tiến. Đến năm 1957, in lại bỏ từ “nhớ”, in trong tập Mây đầu ô

Câu 2:

- Giải thích:

+ Đồng cảm: sự thấu hiểu, cảm thông lẫn nhau

+ Chia sẻ: quan tâm, san sẻ mọi nỗi niềm trong cuộc sống

- Biểu hiện của đồng cảm, sẻ chia:

+ Người đồng cảm là người có trái tim biết rung động trước hoàn cảnh của người khác, hiểu được tâm lý, cảm xúc của họ, thấu tỏ niềm vui nỗi buồn, mất mát mà người khác trải qua.

+ Từ sự đồng cảm dẫn đến hành động chia sẻ như chia sẻ về vật chất (nhường cơm sẻ áo) lẫn chia sẻ về mặt tinh thần (động viên, thăm hỏi, lắng nghe...)

+ Các chương trình từ thiện, thiện nguyện,...

- Ý nghĩa của đồng cảm, sẻ chia:

+ Mang lại niềm vui cho bản thân và cho những người xung quanh

+ Cuộc sống trở nên có ý nghĩa và hạnh phúc hơn

- Bên cạnh đó vẫn có những người vô cảm, ích kỷ

- Liên hệ bản thân

soanvan.me