Video hướng dẫn giải
Câu 1
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu 1 (trang 33, SGK ngữ văn 12, tập 1)
Tính chuẩn xác trong việc sử dụng từ ngữ của Hoài Thanh và Nguyễn Du khi chỉ ra nét tiêu biểu về diện mạo/tính cách các nhân vật trong truyện Kiều:
Nhân vật |
Từ ngữ miêu tả |
Phản ánh chính xác bản chất, đặc điểm tiêu biểu của nhân vật |
Kim Trọng |
Rất mực chung tình |
+ Đau đớn khi biết tin Kiều bán mình chuộc cha. + Kết duyên với Thúy Vân nhưng vẫn luôn nghĩ về Kiều. + Dù Kiều thanh lâu hai lượt, thanh y hai lần nhưng vẫn một mực trân trọng, mong muốn nối lai tình xưa. |
Thúy Vân |
Cô em gái ngoan |
Chấp nhận mối duyên thừa của chị để chị an lòng trước khi ra đi. |
Hoạn Thư |
Người đàn bà bản lĩnh khác thường, biết điều mà cay nghiệt |
+ Cách ghen tuông và trừng phạt Thúy Kiều vô cùng cay nghiệt. + Biện giải thông minh và bản lĩnh trong cuộc báo ân báo oán của Kiều. |
Thúc Sinh |
Anh chàng sợ vợ |
+ Lén lút giấu vợ qua lại với Kiều. + Thấy Kiều bị vợ hành hạ nhưng không làm được gì, chỉ biết chịu đựng. |
Từ Hải |
Chợt hiện ra, chợt biến đi như một vì sao lạ |
Xuất hiện ngắn ngủi trong đời Kiều, cứu giúp nàng khỏi lầu xanh, đem lại hạnh phúc và giấc mộng đẹp về tự do, công lí nhưng sớm bị hại trong chính tay Kiều. |
Tú Bà |
Màu da “nhờn nhợt” |
Chỉ thể xác nhơ nhớp do sống lâu bằng nghề bán phấn buôn hương. |
Mã Giám Sinh |
Bộ mặt “mày râu nhẵn nhụi” |
Bộ dạng của kẻ lừa đảo |
Sở Khanh |
“chải chuốt”, “dịu dàng” |
Hình thức trau chuốt, giả tạo để lừa gạt các cô gái. |
Bạc Bà, Bạc Hạnh |
Cái miệng thề “xoen xoét” |
Miêu tả chính xác dấu hiệu của kẻ chuyên dối trá, lọc lừa. |
Câu 2
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu 2 (trang 34, SGK ngữ văn 12, tập 1)
Thêm dấu câu vào đoạn văn của Chế Lan Viên để đảm bảo sự trong sáng:
Tôi có lấy ví dụ về một dòng sông. Dòng sông vừa trôi chảy, vừa phải tiếp nhận dọc đường đi của mình những dòng nước khác. Dòng ngôn ngữ cũng vậy, một mặt nó phải giữ bản sắc cố hữu của dân tộc nhưng nó không được phép gạt bỏ, từ chối những gì mà thời đại đem lại.
Câu 3
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu 3 (trang 34, SGK ngữ văn 12, tập 1)
Nhận xét về việc dùng từ nước ngoài trong câu:
- Nhận xét: câu văn có hiện tượng lạm dụng từ nước ngoài (file, hacker).
- Thay từ ngữ bị lạm dụng bằng một từ ngữ khác mà tiếng Việt có thể đáp ứng được: file → tệp tin, hacker → tin tặc.
soanvan.me