Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

a) Số thập phân gồm 30 đơn vị, 5 phần trăm viết là: …………………………………….

b) Số 5,71 đọc là: ………………………………………………………………………….................

Phương pháp giải:

Muốn đọc (hoặc viết) số thập phân ta đọc phần nguyên trước, sau đó đọc (hoặc viết)  “phẩy” rồi đọc (hoặc viết) phần thập phân.

Lời giải chi tiết:

a) Số thập phân gồm 30 đơn vị, 5 phần trăm viết là: 30,05

b) Số 5,71 đọc là: Năm phẩy bảy mươi mốt

Bài 2

Nối (theo mẫu):

Phương pháp giải:

Nối mỗi số thập phân với phân số thập phân tương ứng theo ví dụ mẫu.


Lời giải chi tiết:

Bài 3

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Số liền sau của số 6809 là:

A. 7809                       B. 68010                     C. 6810                       D. 6808

Phương pháp giải:

Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.

Lời giải chi tiết:

Số liền sau của số 6809 là 6810.

Chọn C.

Bài 4

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) \(\frac{{47}}{{1000}}\)kg = …………….. kg                   b) \(5\frac{{75}}{{100}}\)m = ………………. m

c) 7,68m = ………………. cm                       d) 0,53kg = ……………….. g

Phương pháp giải:

Dựa vào cách đổi:

\(\frac{1}{{100}} = 0,01\)         ;        \(\frac{1}{{1000}} = 0,001\)

1m = 100 cm      ;        1kg = 1 000g

Lời giải chi tiết:

a) \(\frac{{47}}{{1000}}\)kg = 0,047 kg                    b) \(5\frac{{75}}{{100}}\)m = 5,75 m

c) 7,68m = 768 cm                              d) 0,53kg = 530 g

Bài 5

Viết các số thập phân: 7,243; 8,105; 5,98; 7,423; 6,85 theo thứ tự từ bé đến lớn:

………………………………………………………………………………………………….............................

Phương pháp giải:

So sánh các số thập phân rồi viết theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải chi tiết:

Ta có 5,98 < 6,85 < 7,243 < 7,423 < 8,105

Vậy các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 5,98 ; 6,85 ; 7,243 ; 7,423 ; 8,105.

Bài 6

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

Trên một mảnh đất có diện tích 140m2, người ta sử dụng \(\frac{4}{7}\)diện tích mảnh đất để xây nhà. Tính diện tích phần đất xây nhà?

                                                                                          Đáp số: ……………………………………………

Phương pháp giải:

Diện tích phần đất xây nhà bằng diện tích mảnh đất nhân với \(\frac{4}{7}\).

Lời giải chi tiết:

Diện tích phần đất xây nhà là

         \(140 \times \frac{4}{7} = 80\)(m2)

                      Đáp số: 80 m2

Bài 7

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

a) 7000m2 = ………….ha                               b) 8m2 35dm2 = …………..m2

    28ha = ……………..km2                                 3m2 50cm2 = …………..m2

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi:

1m2 = \(\frac{1}{{10000}}\)ha                        1dm2 = \(\frac{1}{{100}}\)m2

1ha = \(\frac{1}{{100}}\) km2                         1cm2 = \(\frac{1}{{10000}}\) m2

Lời giải chi tiết:

a) 7000m2 = \(\frac{{7000}}{{10000}}\) ha =0,7ha                   b) 8m2 35dm2 = \(8\frac{{35}}{{100}}\)m2 = 8,35m2

    28ha = \(\frac{{28}}{{100}}\) km2 = 0,28km2                           3m2 50cm2 = \(3\frac{{50}}{{10000}}\)m2 = 3, 005m2

Bài 8

Tính:

a) \(\frac{9}{8} + \frac{3}{5} - \frac{1}{4} = ..................................................\)

b) \(2 \times \frac{1}{5}:\frac{3}{4} = ..............................................\)….

Phương pháp giải:

Để cộng, trừ các phân số không cùng mẫu số ta quy đồng mẫu số rồi cộng hoặc trừ các phân số vừa tìm được.

- Để nhân hai phân số ta nhân tử số với tử số, mẫu số với mẫu số.

- Để chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đào ngược.

Lời giải chi tiết:

a) \(\frac{9}{8} + \frac{3}{5} - \frac{1}{4} = \frac{{45}}{{40}} + \frac{{24}}{{40}} - \frac{{10}}{{40}} = \frac{{45 + 24 - 10}}{{40}} = \frac{{59}}{{40}}\)

b) \(2 \times \frac{1}{5}:\frac{3}{4} = \frac{2}{1} \times \frac{1}{5} \times \frac{4}{3} = \frac{8}{{15}}\)

Bài 9

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Cô Mai mua 3 hộp bánh hết 81 000đồng. Sau đó cô Mai mua thêm 5 hộp bánh đó nữa. Hỏi cô Mai mua bánh hết tất cả bao nhiêu tiền?

                                                                                         Đáp số: ………………………

Phương pháp giải:

- Tìm số tiền mua 1 hộp bánh ta lấy số tiền mua 3 hộp bánh chia cho 3.

- Tìm tổng số hộp bánh cô Mai mua ta lấy số hộp bánh mua ban đầu + số hộp bánh mua thêm.

- Tìm số tiền mua bánh ở cả hai lần ta lấy số tiền mua 1 hộp bánh nhân với số hộp bánh đã mua.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

3 hộp: 81 000 đồng

Mua thêm 5 hộp

Tất cả: ….. đồng?

Bài giải

Mua 1 hộp bánh hết số tiền là

    81 000 : 3 = 27 000 (đồng)

Số hộp bánh cô Mai mua tất cả là

          3 + 5 = 8 (hộp)

Cô Mai mua bánh hết tất cả số tiền là

         27 000 x 8 = 216 000 (đồng)

                         Đáp số: 216 000 đồng

Bài 10

Giải bài toán:

Một cửa hàng ngày đầu tiên bán được \(\frac{8}{5}\)tấn gạo. Ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày đầu là \(\frac{1}{2}\)tấn gạo. Ngày thứ ba bán nhiều hơn ngày thứ hai là \(\frac{1}{5}\)tấn gạo. Hỏi trong ba ngày đó, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu tấn gạo?

Phương pháp giải:

- Số tấn gạo bán trong ngày thứ hai = Số tấn gạo bán được ngày đầu tiên cộng với \(\frac{1}{2}\)tấn.

- Số tấn gạo bán được trong ngày thứ ba = Số tấn gạo bán trong ngày thứ hai + \(\frac{1}{5}\) tấn

- Số tấn gạo trung bình mỗi ngày bán được = Tổng số tấn gạo ba ngày bán được chia cho 3.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Ngày đầu: \(\frac{8}{5}\)tấn gạo

Ngày thứ hai: nhiều hơn ngày đầu \(\frac{1}{2}\)tấn gạo

Ngày thứ ba: nhiều hơn ngày thứ hai \(\frac{1}{5}\)tấn gạo

Trung bình: .... tấn gạo?

Bải giải

Số tấn gạo bán được trong ngày thứ hai là

               \(\frac{8}{5} + \frac{1}{2} = \frac{{21}}{{10}}\) (tấn)

Số tấn gạo bán được trong ngày thứ ba là

                \(\frac{{21}}{{10}} + \frac{1}{5} = \frac{{23}}{{10}}\)(tấn)

Số tấn gạo cả 3 ngày bán được là

               \(\frac{8}{5} + \frac{{21}}{{10}} + \frac{{23}}{{10}} = 6\)(tấn)

Trong ba ngày đó, trung bình mỗi cửa hàng bán được số tấn gạo là

                6 : 3 = 2 (tấn)

                         Đáp số: 2 tấn

soanvan.me