Câu 1
Đánh giá về những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện chủ đề.
- Thuận lợi:
- Khó khăn:
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ về những việc đã làm trong chủ đề và nói lên cảm xúc của mình.
Lời giải chi tiết:
Những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện chủ đề là:
- Thuận lợi: Từ những tình huống trong thực tế em rút ra được bài học cho bản thân.
- Khó khăn: Chưa thực hiện được nhiều hành vi văn minh nơi công cộng.
Câu 2
Đánh dấu X vào mức độ phù hợp với những việc em đã thực hiện được trong chủ đề này.
Phương pháp giải:
Em tự liên hệ bản thân và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
TT |
Nội dung |
Thường xuyên |
Thỉnh thoảng |
Chưa thực hiện |
1 |
Em tìm hiểu quy tắc ứng xử nơi công cộng mà em đến. |
|
X |
|
2 |
Em thực hiện các quy tắc ứng xử văn minh nơi công cộng. |
X |
|
|
3 |
Em giữ gìn và bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. |
X |
|
|
4 |
Em giúp đỡ và chia sẻ với những người gặp hoàn cảnh khó khăn ở nơi công cộng. |
|
X |
|
5 |
Em nhắc nhở người khác khi họ có những hành vi thiếu văn minh ở nơi công cộng. |
|
X |
|
6 |
Em tuyên truyền, vận động bạn bè, người thân thực hiện ứng xử văn minh, thân thiện nơi công cộng. |
X |
|
|
Câu 3
Nhận xét của nhóm bạn.
Phương pháp giải:
Em lắng nghe nhận xét của các bạn.
Lời giải chi tiết:
Em có lối ứng xử văn minh nơi công cộng.
Câu 4
Nhận xét khác.
Phương pháp giải:
Em lắng nghe nhận xét của thầy cô, bạn bè.
Lời giải chi tiết:
Em cần mạnh dạn nhắc nhở người khác khi họ có những hành vi thiếu văn minh nơi công cộng.
Câu 5
Viết những kĩ năng em cần tiếp tục rèn luyện.
Phương pháp giải:
Em tự liên hệ bản thân để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Em cần nghiêm túc thực hiện các qui tắc ứng xử nơi công cộng, tiếp tục rèn luyện kĩ năng ứng xử văn minh nơi công cộng.
soanvan.me