Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài tập tr 26 1

Những phát biểu sau nói về đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử. Với mỗi phát biểu, hãy điền tên hạt phù hợp vào ô trống.

Phát biểu

Loại hạt

(1) Hạt mang điện tích dương

?

(2) Hạt được tìm thấy cùng với proton trong hạt nhân

?

(3) Hạt có thể xuất hiện với số lượng khác nhau trong các nguyên tử của cùng một nguyên tố

?

(4) Hạt có trong lớp vỏ xung quanh hạt nhân

?

(5) Hạt mang điện tích âm

?

(6) Hạt có khối lượng rất nhỏ, có thể bỏ qua khi tính khối lượng nguyên tử

?

(7) Hạt không mang điện tích

?

Phương pháp giải:

Các nguyên tử có cùng số hạt proton thì thuộc cùng 1 nguyên tố

Cấu tạo nguyên tử gồm:

- Vỏ nguyên tử: 1 hay nhiều electron mang điện tích âm, có khối lượng = 0,00055 amu, có thể bỏ qua khi tính khối lượng nguyên tử

- Hạt nhân nguyên tử:

   + Proton: mang điện tích dương, có khối lượng = 1 amu

   + Neutron: không mang điện, có khối lượng = 1 amu

Lời giải chi tiết:

Phát biểu

Loại hạt

(1) Hạt mang điện tích dương

Proton

(2) Hạt được tìm thấy cùng với proton trong hạt nhân

Neutron

(3) Hạt có thể xuất hiện với số lượng khác nhau trong các nguyên tử của cùng một nguyên tố

Neutron

(4) Hạt có trong lớp vỏ xung quanh hạt nhân

Electron

(5) Hạt mang điện tích âm

Electron

(6) Hạt có khối lượng rất nhỏ, có thể bỏ qua khi tính khối lượng nguyên tử

Electron

(7) Hạt không mang điện tích

Neutron

Bài tập tr 26 2

Điền thông tin thích hợp vào chỗ… trong mỗi câu sau:

a) Hạt nhân của nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt…(?)…

b) Một nguyên tử có 17 proton trong hạt nhân, số electron chuyển động quanh hạt nhân là…(?)…

c) Một nguyên tử có 10 electron, số proton trong hạt nhân của nguyên tử đó là…(?)…

d) Khối lượng nguyên tử nguyên tố X bằng 19 amu, số electron của nguyên tử đó là 9. Số neutron của nguyên tử X là…(?)…

e)  Một nguyên tử có 3 proton, 4 neutron và 3 electron. Khối lượng của nguyên tử đó là…(?)…

Phương pháp giải:

- Nguyên tử gồm:

   + Lớp vỏ: 1 hay nhiều electron mang điện tích âm

   + Hạt nhân gồm: neutron (không mang điện) và proton (mang điện tích dương)

- Trong 1 nguyên tử, số proton = số electron

- Khối lượng nguyên tử = khối lượng hạt nhân = số proton + số neutron

Lời giải chi tiết:

a) Hạt nhân của nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt proton và neutron

b) Một nguyên tử có 17 proton trong hạt nhân, số electron chuyển động quanh hạt nhân là 17

c) Một nguyên tử có 10 electron, số proton trong hạt nhân của nguyên tử đó là 10

d) Khối lượng nguyên tử nguyên tố X bằng 19 amu, số electron của nguyên tử đó là 9. Số neutron của nguyên tử X là 10

e) Một nguyên tử có 3 proton, 4 neutron và 3 electron. Khối lượng của nguyên tử đó là 7 amu

Bài tập tr 26 3

Viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố sau: hydrogen, helium, carbon, nito, oxygen, natri

Phương pháp giải:

Tham khảo bảng 2.1:

 

Lời giải chi tiết:

Tên nguyên tố hóa học

Kí hiệu hóa học

Hydrogen

H

Helium

He

Carbon

C

Nito

N

Oxygen

O

Natri

Na

Bài tập tr 26 4

Mô hình sắp xếp electron trong nguyên tử của nguyên tố X như sau:

a) Trong nguyên tử X có bao nhiêu electron và được sắp xếp thành mấy lớp?

b) Hãy cho biết tên nguyên tố X

c) Gọi tên một nguyên tố khác mà nguyên tử của nó có cùng số lớp electron với nguyên tử nguyên tố X

Phương pháp giải:

a) Số electron = số hình tròn nhỏ màu xanh, số lớp electron = số đường tròn xung quanh hạt nhân

b) Dựa vào bảng tuần hoàn hóa học trang 25

c) Dựa vào bảng tuần hoàn trang 25: các nguyên tử nằm trên cùng 1 hàng có cùng số chu kì và số lớp electron

Lời giải chi tiết:

a) Mô hình cấu tạo nguyên tử X có: 10 hình tròn nhỏ màu xanh, 2 đường tròn xung quanh hạt nhân

=> Nguyên tử X có 10 electron và có 2 lớp electron

b) Nguyên tử X có điện tích hạt nhân = +10

=> STT của X trong bảng tuần hoàn là 10

=> X là Neon

c)

Nguyên tố X có 2 lớp electron => Nằm ở chu kì 2 của bảng tuần hoàn

=> Nguyên tố cùng nằm ở chu kì 2 là: Oxygen, Nitrogen, Carbon…

Bài tập tr 27 5

Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau:

Tên nguyên tố

Kí hiệu hóa học

Nguyên tử của nguyên tố

Số proton

Số neutron

Số electron

Khối lượng nguyên tử (amu)

?

?

?

10

9

?

Lưu huỳnh

?

?

?

16

32

?

?

12

?

?

24

?

?

1

?

?

2

?

?

?

?

11

2

Phương pháp giải:

- Dựa vào bảng tuần hoàn trang 25: từ số proton tìm ra được tên nguyên tố và kí hiệu hóa học của chúng (số proton = số hiệu nguyên tử = số thứ tự ô trong bảng tuần hoàn)

- Cách tính số proton:

   + Số electron = số proton

   + Khối lượng nguyên tử = số proton + số neutron

Lời giải chi tiết:

Hàng thứ 1: Số proton = số electron = 9, khối lượng nguyên tử = 10 + 9 =19, tên nguyên tố là fluorine, kí hiệu hóa học: F

- Hàng thứ 2: Số proton = số electron = 16, số neutron = 32 – 16 = 16, kí hiệu hóa học: S

- Hàng thứ 3: Số proton = số electron = 12, số neutron = 24 – 12 = 12, tên nguyên tố là Magnesium, kí hiệu hóa học: Mg

- Hàng thứ 4: Số proton = số electron = 1, số neutron = 2 – 1 = 1, tên nguyên tố là Hydrogen, kí hiệu hóa học: H

- Hàng thứ 5: Số proton = số electron = 11, số neutron = 23 – 11 = 12, tên nguyên tố là Sodium, kí hiệu hóa học: Na

Tên nguyên tố

Kí hiệu hóa học

Nguyên tử của nguyên tố

Số proton

Số neutron

Số electron

Khối lượng nguyên tử (amu)

Fluorine

F

9

10

9

19

Lưu huỳnh

S

16

16

16

32

Magnesium

Mg

12

12

12

24

Hydrogen

H

1

1

1

2

Sodium (natri)

Na

11

12

11

23

Bài tập tr 27 6

Số proton và số neutron của hai nguyên tử X và Y được cho trong bảng sau:

Nguyên tử

X

Y

Số proton

6

6

Số neutron

6

8

a) Tính khối lượng của nguyên tử X và nguyên tử Y

b) Nguyên tử X và nguyên tử Y có thuộc cùng một nguyên tố hóa học không? Vì sao?

Phương pháp giải:

a) Khối lượng nguyên tử = khối lượng hạt nhân = số proton + số neutron

b) Các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thì thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học

Lời giải chi tiết:

a)

- Xét nguyên tử X có 6 proton và 6 neutron

=> Khối lượng nguyên tử X = 6 + 6 = 12 amu

- Xét nguyên tử Y có 6 proton và 8 neutron

=> Khối lượng nguyên tử Y = 6 + 8 = 14 amu

b) Nguyên tử X và nguyên tử Y đều có 6 proton trong hạt nhân

=> Nguyên tử X và nguyên tử Y đều thuộc 1 nguyên tố hóa học

Bài tập tr 27 7

Cho các nguyên tố sau: Ca, S, Na, Mg, F, Ne. Sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học:

a) Hãy sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân

b) Cho biết mỗi nguyên tố trong dãy trên là kim loại, phi kim hay khí hiếm

Phương pháp giải:

a) Số thứ tự ô trong bảng tuần hoàn = số proton = đơn vị điện tích hạt nhân = số hiệu nguyên tử

b) Dựa vào màu sắc của ô trong bảng tuần hoàn trang 25:

   + Màu xanh: kim loại

   + Màu hồng: phi kim

   + Màu vàng: khí hiếm

Lời giải chi tiết:

a)

Kí hiệu hóa học

Điện tích hạt nhân

Ca

+20

S

+16

Na

+11

Mg

+12

F

+9

Ne

+10

=> Các nguyên tố theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân: F, Ne, Na, Mg, S, Ca

b) Ca: Kim loại

S: Phi kim

Na: Kim loại

Mg: Kim loại

F: Phi kim

Ne: Khí hiếm

Bài tập tr 27 8

Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết một số thông tin của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 12, 15, 18. Điền các thông tin theo mẫu bảng sau:

Số hiệu nguyên tử

Tên nguyên tố

Kí hiệu hóa học

Khối lượng nguyên tử

Chu kì

Nhóm

Kim loại, phi kim hay khí hiếm

12

?

?

?

?

?

?

15

?

?

?

?

?

?

18

?

?

?

?

?

?

Phương pháp giải:

- Dựa vào bảng tuần hoàn trang 25

   + Số hiệu nguyên tử = số thứ tự ô => Tên nguyên tố, kí hiệu hóa học, khối lượng nguyên tử

   + Số thứ tự hàng => Số chu kì

   + Tên nhóm: ở phía trên mỗi cột

   + Màu sắc ô => kim loại, phi kim hay khí hiếm

Lời giải chi tiết:

- Số hiệu nguyên tử là 12:

   + Tên nguyên tố: Magnesium (Mg), khối lượng nguyên tử là 24

   + Nằm ở hàng 3 => Chu kì 3

   + Nhóm IIA

   + Màu xanh => Kim loại

- Số hiệu nguyên tử là: 15

   + Tên nguyên tố: Phosphorus (P), khối lượng nguyên tử là 31

   + Nằm ở hàng 3 => Chu kì 3

   + Nhóm VA

   + Màu hồng => Phi kim

- Số hiệu nguyên tử là: 18

   + Tên nguyên tố: Argon (Ar), khối lượng nguyên tử là 40

   + Nằm ở hàng 3 => Chu kì 3

   + Nhóm VIIIA

   + Màu vàng => Khí hiếm

Số hiệu nguyên tử

Tên nguyên tố

Kí hiệu hóa học

Khối lượng nguyên tử

Chu kì

Nhóm

Kim loại, phi kim hay khí hiếm

12

Magnesium

Mg

24

3

IIA

Kim loại

15

Phosphorus

P

31

3

VA

Phi kim

18

Argon

Ar

40

3

VIIIA

Khí hiếm

Bài tập tr 27 9

Biết nguyên tử của nguyên tố M có 2 electron ở lớp ngoài cùng và có 3 lớp electron. Hãy xác định vị trí của M trong bảng tuần hoàn (ô, chu kì, nhóm) và cho biết M là kim loại, phi kim hay khí hiếm

Phương pháp giải:

- Số electron lớp ngoài cùng = số thứ tự của nhóm A

- Số lớp electron = số thứ tự chu kì

=> Xác định được vị trí

- Màu sắc của ô để xác định là kim loại, phi kim hay khí hiếm

Lời giải chi tiết:

- Nguyên tử M có 2 electron ở lớp ngoài cùng => M nằm ở nhóm IIA

- Nguyên tử M có 3 lớp electron => M nằm ở chu kì 3

=> M thuộc ô số 12, nằm ở nhóm IIA, chu kì 3

- Ô số 12 màu xanh => Nguyên tử M là kim loại