Bài tập 1
a) Nêu ý nghĩa của công thức hóa học b) Mỗi công thức hóa học sau đây cho biết những thông tin gì? Na2CO3, O2, H2SO4, KNO3 |
Phương pháp giải:
a)
- Công thức hóa học của một chất cho biết 1 số thông tin: nguyên tố tạo ra chất, số nguyên tử mỗi nguyên tố, khối lượng phân tử
- Biết công thức hóa học tính được phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất
- Biết công thức hóa học và hóa trị của một nguyên tố, xác định được hóa trị của nguyên tố còn lại trong hợp chất
b)
- Nguyên tố tạo ra chất
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố
- Khối lượng phân tử
- Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất
- Hóa trị của nguyên tố, nhóm nguyên tố
Lời giải chi tiết:
a) Ý nghĩa của công thức hóa học là:
- Công thức hóa học của một chất cho biết một số thông tin
+ Nguyên tố tạo ra chất
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất
+ Khối lượng phân tử của chất
- Biết công thức hóa học tính được phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất
Bước 1: Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử hợp chất
Bước 2: Tính khối lượng phân tử
Bước 3: Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố theo công thức:
- Biết công thức hóa học và hóa trị của một nguyên tố, xác định được hóa trị của nguyên tố còn lại trong hợp chất
Bước 1: Đặt hóa trị của nguyên tố chưa biết là a
Bước 2: Xác định a dựa vào quy tắc hóa trị
b)
- Na2CO3
+ Các nguyên tố tạo thành: Na, C, O
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố: 2 nguyên tử của nguyên tố Na, 1 nguyên tử của nguyên tố C, 3 nguyên tử của nguyên tố O
+ Khối lượng phân tử = 2 x 23 amu + 1 x 12 amu + 3 x 16 amu = 106 amu
+ Hóa trị: Na hóa trị I, nhóm CO3 hóa trị II
- O2
+ Các nguyên tố tạo thành: O
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố: 2 nguyên tử của nguyên tố O
+ Khối lượng phân tử = 2 x 16 amu =32 amu
+ Hóa trị: O hóa trị II
- H2SO4
+ Các nguyên tố tạo thành: H, S, O
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố: 2 nguyên tử của nguyên tố H, 1 nguyên tử của nguyên tố S, 4 nguyên tử của nguyên tố O
+ Khối lượng phân tử = 2 x 1 amu + 1 x 32 amu + 4 x 16 amu = 98 amu
+ Hóa trị: H hóa trị I, nhóm SO4 hóa trị II
- KNO3
+ Các nguyên tố tạo thành: K, N, O
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố: 1 nguyên tử của nguyên tố K, 1 nguyên tử của nguyên tố N, 3 nguyên tử của nguyên tố O
+ Khối lượng phân tử = 1 x 39 amu + 1 x 14 amu + 3 x 16 amu = 101 amu
+ Hóa trị: K hóa trị I, nhóm NO3 hóa trị I
Bài tập 2
Viết công thức hóa học và tính khối lượng phân tử của các hợp chất sau: a) Calcium oxide (vôi sống), biết trong phân tử có 1 Ca và 1 O b) Hydrogen sulfide, biết trong phân tử có 2 H và 1 S c) Sodium sulfate, biết trong phân tử có 2 Na, 1 S và 4 O |
Phương pháp giải:
- Công thức hóa học gồm 2 phần
+ Phần chữ: kí hiệu hóa học của các nguyên tố tạo thành
+ Phần số: ghi dưới chân bên phải của nguyên tố đó, ứng với số nguyên tử của nguyên tố trong 1 phân tử
- Khối lượng phân tử = tổng khối lượng các nguyên tố trong hợp chất
Lời giải chi tiết:
a) Calcium oxide (vôi sống): có 1 Ca và 1 O
=> Công thức hóa học: CaO
=> Khối lượng phân tử: MCaO = 1 x 40 amu + 1 x 16 amu = 56 amu
b) Hydrogen sulfide: có 2 H và 1 S
=> Công thức hóa học: H2S
=> Khối lượng phân tử: MH2S = 2 x 1 amu + 1 x 32 amu = 34 amu
c) Sodium sulfate: có 2 Na, 1 S và 4 O
=> Công thức hóa học: Na2SO4
=> Khối lượng phân tử: MNa2SO4 = 2 x 23 amu + 1 x 32 amu + 4 x 16 amu = 119 amu
Bài tập 3
Cho công thức hóa học của một số chất như sau: (1) F2 (2) LiCl (3) Cl2 (4) MgO (5) HCl Trong các công thức trên, công thức nào là của đơn chất, công thức nào là của hợp chất? |
Phương pháp giải:
- Đơn chất là những chất được tạo thành từ 1 nguyên tố hóa học
- Hợp chất là những chất do 2 hoặc nhiều nguyên tố hóa học tạo thành
Lời giải chi tiết:
(1) F2: Do 1 nguyên tố F tạo thành => Đơn chất
(2) LiCl: Do 2 nguyên tố là Li và Cl tạo thành => Hợp chất
(3) Cl2: Do 1 nguyên tố Cl tạo thành => Đơn chất
(4) MgO: Do 2 nguyên tố là Mg và O tạo thành => Hợp chất
(5) HCl: Do 2 nguyên tố là H và Cl tạo thành => Hợp chất
Bài tập 4
Một số chất có công thức hóa học như sau: BaSO4, Cu(OH)2, ZnSO4 Dựa vào bảng 6.2, tính hóa trị của các nguyên tố Ba, Cu, Zn trong các hợp chất trên. |
Phương pháp giải:
- Đặt hóa trị của nguyên tố chưa biết là a
- Xác định a dựa vào quy tắc hóa trị: => a.x = b.y (trong đó a, b lần lượt là hóa trị của A và B)
Lời giải chi tiết:
- Xét công thức hóa học: BaSO4
+ Gọi hóa trị của Ba trong hợp chất là a
+ Vì SO4 có hóa trị II nên ta có biểu thức:
a x 1 = II x 1 => a = II
=> Ba có hóa trị II trong hợp chất BaSO4
- Xét công thức hóa học: Cu(OH)2
+ Gọi hóa trị của Cu trong hợp chất là a
+ Vì OH có hóa trị I nên ta có biểu thức:
a x 1 = I x 2 => a = II
=> Cu có hóa trị II trong hợp chất Cu(OH)2
- Xét công thức hóa học: ZnSO4
+ Gọi hóa trị của Zn trong hợp chất là a
+ Vì SO4 có hóa trị II nên ta có biểu thức:
a x 1 = II x 1 => a = II
=> Zn có hóa trị II trong hợp chất ZnSO4
Bài tập 5
Hãy lập công thức hóa học của những chất tạo thành từ các nguyên tố: a) C và S b) Mg và S c) Al và Br Biết hóa trị của các nguyên tố như sau:
|
Phương pháp giải:
- Đặt công thức hóa học của hợp chất \(A_x^aB_y^b\) (trong đó a, b lần lượt là hóa trị của A và B)
- Áp dụng quy tắc hóa trị:
- Xác định x, y (x, y thường là những số nguyên nhỏ nhất thỏa mãn tỉ lệ trên)
Lời giải chi tiết:
a) C và S
b) Mg và S
c) Al và Br
Bài tập 6
Các hợp chất của calcium có nhiều ứng dụng trong đời sống: - CaSO4 là thành phần chính của thạch cao. Thạch cao được dùng để đúc tượng, sản xuất các vật liệu xây dựng… - CaCO3 là thành phần chính của đá vôi. Đá vôi được dùng nhiều trong công nghiệp sản xuất xi măng - CaCl2 được dùng để hút ẩm, chống đóng băng tuyết trên mặt đường ở xứ lạnh Hãy tính phần trăm khối lượng của calcium trong các hợp chất trên |
Phương pháp giải:
- Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong một phân tử hợp chất
- Tính khối lượng phân tử
- Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố theo công thức:
Lời giải chi tiết:
- Xét hợp chất CaSO4
Khối lượng nguyên tố Ca trong CaSO4 là: mCa = 1 x 40 amu = 40 amu
Khối lượng phân tử CaSO4: MCaSO4 = 1 x 40 amu + 1 x 32 amu + 4 x 16 amu = 136 amu
Phần trăm về khối lượng của Ca trong hợp chất CaSO4 là:
- Xét hợp chất CaCO3
Khối lượng nguyên tố Ca trong CaCO3 là: mCa = 1 x 40 amu = 40 amu
Khối lượng phân tử CaCO3: MCaCO3 = 1 x 40 amu + 1 x 12 amu + 3 x 16 amu = 100 amu
Phần trăm về khối lượng của Ca trong hợp chất CaCO3 là:
- Xét hợp chất CaCl2
Khối lượng nguyên tố Ca trong CaCl2 là: mCa = 1 x 40 amu = 40 amu
Khối lượng phân tử CaCl2: MCaCl2 = 1 x 40 amu + 2 x 35,5 amu = 111 amu
Phần trăm về khối lượng của Ca trong hợp chất CaCl2 là:
Bài tập 7
Copper(II) sulfate có trong thành phần của một số thuốc diệt nấm, trừ sâu và diệt cỏ cho cây trồng. Copper(II) sulfate được tạo thành từ các nguyên tố Cu, S, O và có khối lượng phân tử là 160 amu. Phần trăm khối lượng của các nguyên tố Cu, S và O trong copper(II) sulfate lần lượt là: 40%, 20%, 40%. Hãy xác định công thức hóa học của copper(II) sulfate |
Phương pháp giải:
- Đặt công thức hóa học của chất là CuxSyOz
- Tính khối lượng của Cu, S, O trong 1 phân tử chất
- Tính x, y, z
Lời giải chi tiết:
Đặt công thức hóa học của copper(II) sulfate là CuxSyOz
Ta có: 64 amu . x = 64 amu => x = 1
32 amu . y = 32 amu => y = 1
16 amu . z = 64 amu => z = 4
Vậy công thức hóa học của copper(II) sulfate là: CuSO4