I. Ô tập các thì tương lai (Future tenses: Review)
1. Cấu trúc
|
Thì tương lai đơn |
Thì tương lai gần |
Thì tương lai tiếp diễn |
Câu khẳng định |
S + will + V(nguyên thể) Ví dụ: She will buy a new mobile phone. Cô ấy sẽ mua một chiếc điện thoại mới.) |
S + is/am/ are + going to + V(nguyên thể) Ví dụ: They are going to build a new house this year. (Họ sẽ xây một ngôi nhà mới trong năm nay.) |
S + will + be + V-ing Ví dụ: I will be staying at the hotel in Nha Trang at 1 p.m tomorrow. (Tôi sẽ đang ở khách sạn ở Nha Trang lúc 1h ngày mai.) |
Câu phủ định |
S + will + not+ V(nguyên thể) Ví dụ: He won’t come back tomorrow. (Anh ấy sẽ không quay trở lại vào ngày mai.) |
S + is/am/are + not + going to + V (nguyên thể) Ví dụ: She isn't going to meet her friend’s parents tomorrow. (Cô ấy sẽ không gặp bố mẹ của bạn cô ấy vào ngày mai.) |
S + will + not + be + V-ing Ví dụ: We won’t be studying at 8 a.m tomorrow. (Chúng tôi sẽ đang không học lúc 8h sáng ngày mai.) |
Câu nghi vấn |
Will + S + V(nguyên thể)? Trả lời: Yes, S + will. No, S + won't. - Will you bring me something to drink? (Bạn sẽ mang cho tớ cái gì đó để uống chứ?) Yes, I will/ No, I won't |
Is/Am/ Are + S + going to + V (nguyên thể)? Trả lời: Yes, S + is/ am/ are. No, S + isn't/ am not/ aren't. - Are you going to sell your apartment? (Bạn sắp bán căn hộ của bạn à?) Yes, I am./ No, I'm not |
Will + S + be + V-ing? Trả lời: Yes, S + will No, S + won’t – Will you be waiting for the train at 9 a.m next Monday? (Bạn sẽ đang đợi tàu vào lúc 9h sáng thứ Hai tuần t ới phải không?) Yes, I will/ No, I won’t. |
2. Cách dùng
Thì tương lai đơn |
Thì tương lai gần |
Thì tương lai tiếp diễn |
Dùng để diễn tả một quyết định, ý định nảy ra tức thời ngay tại thời điểm nói. - Ok. I will go with you tomorrow. (Được rồi. Ngày mai tôi sẽ đi với bạn.)
|
Dùng để diễn tả một dự định đã có kế hoạch từ trước. - I have bought my ticket because I am going to travel in HCM this weekend. (Tôi vừa mới mua vé bởi vì tôi sẽ du lịch ở thành phố Hồ Chí Minh vào cuối tuần này.)
|
Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai. - At 12 o’clock tomorrow, my friends and I will be having lunch at school. (Vào lúc 12h ngày mai, các bạn tôi và tôi sẽ đang ăn trưa tại trường.) |
Diễn tả một dự đoán mang tính chủ quan không có căn cứ - I think it will rain soon. (Tôi nghĩ rằng trời sẽ mưa sớm thôi.) |
Diễn tả một dự đoán có căn cứ xác định, có dẫn chứng cụ thể - Look at the dark cloud! It is going to rain. (Hãy nhìn những đám mây đen kia kìa! Trời sắp mưa rồi.) |
Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai. - When you come tomorrow, they will be playing tennis. (Khi bạn đến vào ngày mai, thì họ sẽ đi chơi tennis rồi.) |
3. Dấu hiệu nhận biết
Thì tương lai đơn |
Thì tương lai gần |
Thì tương lai tiếp diễn |
- next, tomorrow - think, believe, suppose,… - perhaps, probably, - promise - If (trong câu điều kiện loại I-giả định một điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai) Ví dụ: - I believe she will be successful one day. (Tôi tin rằng một ngày nào đó cô ấy sẽ thành công.) |
- next, tomorrow
- Dẫn chứng cụ thể Ví dụ: - Look at the black cloud on the sky! It is going to rain. (Hãy nhìn những đám mây đen trên bầu trời kìa! Trời sắp mưa rồi.) |
– at this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này …. Ví dụ: – At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc ….. – At this time tomorrow I will be going shopping in Singapore. (Vào thời điểm này ngày mai, tôi sẽ đang đi mua sắm ở Singapore.) |
II. Tường thuật câu trần thuật (Reported speech: Statements)
1. Khái niệm
Câu tường thuật là câu thuật lại lời nói trực tiếp.
- Lời nói trực tiếp (direct speech): là nói chính xác điều ai đó diễn đạt (còn gọi là trích dẫn). Lời của người nói sẽ được đặt trong dấu ngoặc kép.
Ví dụ: She said ,” The exam is difficult”.
=> "The exam is difficult" là lời nói trực tiếp hay câu trực tiếp.
- Lời nói gián tiếp – câu tường thuật (indirect speech): Là thuật lại lời nói của một người khác dưới dạng gián tiếp, không dùng dấu ngoặc kép.
Ví dụ: Hoa said,” I want to go home” -> "Hoa said she wanted to go home" là câu gián tiếp (indirect speech)
2. Cách chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp
Bước 1: Chọn từ tường thuật
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp ở câu trần thuật, ta sử dụng 2 động từ trường thuật ”said”” và ”told”. Trong đó:
Ta bắt buộc phải dùng ‘’told’’ khi trong câu trực tiếp xuất hiện người nghe, hoặc có thể thay thế ‘’told’’ bằng ‘’said to’’.
Còn nếu trong câu không có đối tượng nghe thì ta sử dụng ‘’said’’
Ví dụ:
“You are late for school.” Tom said to Lan. (Tom nói với Lan "Bạn trễ học.")
=> Tom told Lan that…………./ Tom said to Lan that.
“You are late for school.’’ Tom said. (Tom nói "Bạn trễ học.")
=> Tom said that
Bước 2: “Lùi thì’’ động từ trong câu trực tiếp
Để diễn ta lời nói được thuật lại là ở trong quá khứ và có thể không còn đúng ở hiện tại, chúng ta cần phải đưa động từ về thì quá khứ như sau:
Thì |
Câu trực tiếp |
Câu gián tiếp |
Hiện tại đơn |
I like ice cream. (Tôi thích kem.) |
He said he liked ice cream. |
Hiện tại tiếp diễn |
I am living in London. (Tôi đang sống ở London.) |
He said he was living in London. |
Quá khứ đơn |
I bought a car. (Tôi đã mua một chiếc ô tô.) |
He said he had bought a car. |
Quá khứ tiếp diễn |
I was walking along the street. (Tôi đang đi bộ dọc theo con đường.) |
He said he had been walking along the street. |
Hiện tại hoàn thành |
I haven't seen Julie. (Tôi đã không thấy Julie.) |
He said he hadn't seen Julie. |
Động từ khuyết thiếu |
Câu trực tiếp |
Câu gián tiếp |
will - would |
I'll see you later. (Tôi sẽ gặp bạn sau nhé.) |
She said (that) she would see me later |
would – Không thay đổi |
I would help, but..” (Tôi sẽ giúp, nhưng...) |
She said (that) she would help but... |
can - could |
I can speak perfect English. (Tôi có thể nói tốt tiếng Anh.) |
She said (that) she could speak perfect English. |
could - Không thay đổi |
I could swim when I was four. (Khi tôi 4 tuổi tôi có thể bơi.) |
She said (that) she could swim when she was four. |
shall - should |
I shall come later. (Tôi sẽ đến sau.) |
She said (that) she should come later. |
may - might |
I may be late. (Tôi có thể bị muộn.) |
She said (that) she might be late. |
might - Không thay đổi |
I might be late. (Tôi có thể bị muộn.) |
He say he might be late. |
must - Không đổi must - had to |
I must study at the weekend. (Tôi phải học bài vào cuối tuần.) |
She said (that) she must study at the weekend. She said she had to study at the weekend. |
Bước 3: Biến đổi các đại từ và các tính từ sở hữu
Vị trí |
Câu trực tiếp |
Câu gián tiếp |
Chủ ngữ |
I |
he/ she |
You |
I/ We/ They |
|
We |
We/ They |
|
Tân ngữ |
Me |
him/ her |
You |
me/ us/ them |
|
Us |
us/ them |
|
Đại từ sở hữu |
My |
his/ her |
Your |
my/ our/ their |
|
Our |
our/ their |
|
Đại từ sở hữu |
Mine |
his/ hers |
Yours |
mine/ ours/ theirs |
|
Ours |
ours/ theirs |
|
Đại từ chỉ định |
This |
the/ that |
These |
the/ those |
Bước 4: Biến đổi trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn
Câu trực tiếp |
Câu gián tiếp |
now |
then / at that time |
today |
yesterday / that day / Tuesday / the 27th of June |
yesterday |
the day before yesterday / the day before / Wednesday / the 5th of December |
last night |
the night before, Thursday night |
last week |
the week before / the previous week |
tomorrow |
today / the next day / the following day / Friday |
here |
there |
ago |
Before |
this/ these |
that/ those |
Ví dụ:
- He said to me: “I didn't finish my homework yesterday’’.
(Anh ấy nói với tôi "Hôm qua tôi đã không làm xong bài tập về nhà.)
=> He told me that he hadn’t finished his homework the day before.
- “I will see this movie with my girlfriend tomorrow.’’ Nam said.
(Nam nói " Ngày mai tôi sẽ xem phim này với bạn gái của tôi.")
=> Nam said that he would see that movie with his girlfriend that following day.
- Mary said: “This is the first time I’ve broken my arm.”
(Mary nói "Đây là lần đầu tiên tôi bị gãy tay.")
=> Mary said that it was the first time she had broken her arm.
I. Cấu trúc
1. Câu khẳng định
S + may/ might + V nguyên thể
2. Câu phủ định
S + may not/ might not + V nguyên thể
3. Câu nghi vấn
May/ Might + S + V nguyên thể?
II. Cách dùng và phân biệt MAY & MIGHT
1. Dùng MAY & MIGHT để diễn tả khả năng xảy ra
Mức độ của khả năng: Cả hai từ đều nói vềkhả năng của một sự việc, nhưng chúng ta dùng might khi khả năng xảy ra thấp (dưới 50%), còn dùng may khi khả năng xảy ra cao hơn (trên 50%): MIGHT < MAY
Ví dụ:
I may go to Saigon tomorrow (khả năng cao)
She is a very busy, but I hope she might join us tomorrow (khả năng xảy ra thấp)
*** Chỉ dùng MIGHT trong câu hỏi để chỉ khả năng
Đặt câu hỏi: không nên dùng may để hỏi về một sự kiện có khả năng xảy ra, mà nên dùng might:
Không nên nói: May you go shopping tonight?
Hoặc nên nói: Might you go shopping tonight?
2. Dùng MAY & MIGHT để xin phép
Cả may và might đều có thể dùng để xin phép, nhưng might thì nhún nhường và lịch sự hơn
Ví dụ:
May I open the door? (Tôi có thể mở cửa không?)
I wonder if I might have a little more wine. (Tôi tự hỏi liệu tôi có thể uống thêm một chút rượu vang không.)
3. Dùng MAY để chúc tụng
- May (chứ không phải might) có thể dùng để chúc tụng hay nói về hi vọng
Ví dụ:
May you both be very happy (chúc mừng đôi uyên ương hay gì đó)
May God be with you (cầu nguyện thánh thần gì đó!)
May she rest in peace (cầu nguyện cho người quá cố)
- May cũng có thể dùng thay thế cho although, despite, even if:
Thay vì nói: Even if he is clever, he hasn’t got much common sense
Có thể nói: He may be clever, but he hasn’t got much common sense
4. Dùng MAY để diễn tả sự cho phép làm gì một cách trang trọng
You may borrow books in the library. (Bạn có thể mượn sách trong thư viện.)
5. Dùng MIGHT để báo cáo hay tường thuật gián tiếp đã được cho phép sử dụng cái gì đó trong quá khứ. Khi đó might là dạng quá khứ của may
The professor said to us: “You may use the lab.” (Giáo sư nói với chúng tôi: "Bạn có thể sử dụng phòng thí nghiệm.")
=> The professor told us that we might use the lab. (Giáo sư nói với chúng tôi rằng chúng tôi có thể sử dụng phòng thí nghiệm.)
Câu tường thuật dạng câu hỏi gồm có 2 loại đó là câu hỏi Yes/No question và Wh-Question
1. Yes/No Question
Câu hỏi Yes/No question là dạng câu hỏi đơn giản trong tiếng anh, thường bắt đầu bắt động từ TOBE hoặc trợ động từ
S + |
asked (+ O) |
+ if / whether + S + V. |
Ex: He said, “Do you like strawberry?” (Anh ấy nói, “Bạn có thích dâu không?”)
→ He asked me if/whether I like strawberry. (Anh ấy hỏi tôi là tôi có thích dâu không.)
“Are you angry?” he asked.
He asked if I whether I was angry.
Lưu ý:
* Khi tường thuật câu hỏi Có hay Không (Yes - No questions), ta phải chuyển câu hỏi trực tiếp sang dạng khẳng định, rồi thực hiện thay đổi thì, trạng từ chỉ thời gian, trạng từ chỉ nơi chốn, đại từ chỉ định, và chủ ngữ, tân ngữ, đại từ sở hữu cho phù hợp.
* Động từ tường thuật :
says / say to + O => asks / ask + O
said to + O => asked + O
Ví dụ: He said to me: “Have you been to America?”
=> He asked me if / whether I had been to America.
2. Wh-Question
Câu tường thuật dạng câu hỏi Wh-qs là loại câu bắt đầu bắt các từ nghi vấn như Who, When, What,… Cách làm vẫn tương tự như 4 bước chuyển sang câu mệnh lệnh trong tiếng anh, tuy nhiên cần lưu ý những điều sau:
- Lặp lại từ để hỏi sau động từ giới thiệu
- Đổi trật tự câu thành câu trần thuật
S + |
asked (+ O) |
+ Wh-words + S + V. |
Ex:
- My mother said, ‘What time do you go to the bed?’ (Mẹ tôi nói, “Mấy giờ bạn sẽ đi ngủ?”)
=> My mother wanted to know what time I go to the bed. (Mẹ tôi muốn biết mấy giờ tôi sẽ đi ngủ)
- “What are you talking about?” said the teacher.
=> The teacher asked us what we were talking about.
3. Biến đổi các thành phần trong câu gián tiếp
a. Thì động từ
Tường thuật trực tiếp |
Tường thuật gián tiếp (tương đương) |
Simple present (Hiện tại đơn) S + V (s,es) |
Simple past (Quá khứ đơn) S + Ved |
Present continuous (Hiện tại tiếp diễn) S + is/ am/ are + Ving |
Past continuous (Quá khứ tiếp diễn) S + was/ were + Ving |
Simple past (Quá khứ đơn) S + Ved |
Past perfect (Quá khứ hoàn thành) S + had + Ved/ Vp2 |
Present perfect (Hiện tại hoàn thành) S + has/ have + Ved/ Vp2 |
Past perfect (Quá khứ hoàn thành) S + had + Ved/ Vp2 |
Past perfect (Quá khứ hoàn thành) S + had + Ved/ Vp2 |
Past perfect (Quá khứ hoàn thành) S + had + Ved/ Vp2 |
Past continuous (Quá khứ tiếp diễn) S + was/ were + Ving |
Past perfect continuous (Quá khứ hoàn thành tiếp diễn) S + had been + Ving |
Simple Future (Tương lai đơn) will + V nguyên thể |
would + V nguyên thể |
Lưu ý:
-Modal verbs:
- Can → Could
- May → Might
- Must → Must/Had to
Không lùi thì với các modal verbs: might, could, would, should, ought to
b. Đại từ nhân xưng, đại từ và tính từ sở hữu
Trong câu trực tiếp |
Trong câu tường thuật |
|
Đại từ nhân xưng |
I |
He, She |
Đại từ sở hữu |
Mine |
His, hers |
Tính từ sở hữu |
My |
His, her |
Tân ngữ |
Me |
Him, her |
Lưu ý: khi tường thuật câu nói của chính mình thì các đại từ, tính từ trên không đổi
c. Trạng từ, cụm từ về nơi chốn và thời gian cho phù hợp
Dưới đây là bảng các từ chỉ nơi chốn, thời gian thông dụng nhất trong tiếng anh mà chúng tôi đã tổng hợp lại cho bạn:
DIRECT (Trực tiếp) |
INDIRECT (Gián tiếp) |
This These Here Now Today Yesterday The day before yesterday Tomorrow The day after tomorrow Ago This week Last week Next week |
That Those There Then; at the time That day The day before; the previous day Two days before The day after; the next/following day Two days after; in two days’ time Before That week The week before; the previous week The week after; the following/next week |