Bài 1
Video hướng dẫn giải
1. Complete the sentences with the correct forms of the verbs (present simple, present continuous or present perfect).
(Hoàn thành câu với hình thức đúng của động từ (hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn hoặc hiện tại hoàn thành.)
1. The famous Sydney Opera ________House as an arts centre since 1973. (serve)
2. There are about 750 million English speakers in the world, and this number ________fast. (increase)
3. The Statue of Liberty in New York is ________a monument which freedom. (symbolise)
4. England, Scotland, Wales, and Northern Ireland together ________the United Kingdom. (form)
5. America________ Thanksgiving Day on the fourth Thursday of November since 1864. (celebrate)
6. New Zealand________ divided into the North Island and the South Island. (be)
Phương pháp giải:
Hiện tại đơn: S + V (e/es), diễn tả thói quen, sự việc lặp đi lặp lại ở hiện tại.
Hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + V-ing, diễn tả hành động đang diễn ra hoặc diễn ra xung quanh thời điểm nói.
Hiện tại hoàn thành: S + have/ has Ved/P2, diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại, tương lai.
Lời giải chi tiết:
1. has served |
2. is increasing |
3. symbolises |
4. form |
5. has celebrated |
6. is |
1. The famous Sydney Opera House has served as an arts centre since 1973.
(Nhà hát Opera Sydney nổi tiếng đã phục vụ như một trung tâm nghệ thuật kể từ năm 1973.)
Giải thích: Trong câu có "since 1973" => dùng thì hiện tại hoàn thành, chủ ngữ Sydney Opera House số ít
2. There are about 750 million English speakers in the world, and this number is increasing fast.
(Có khoảng 750 triệu người nói tiếng Anh trên thế giới và con số này đang tăng lên nhanh chóng.)
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu diễn tả một hành động đang xảy ra => dùng thì hiện tại tiếp diễn
3. The statue of Liberty in New York is a monument which symbolises freedom.
(Tượng Nữ thần Tự do ở New York là đài tưởng niệm mà biểu tượng cho sự tự do.)
Giải thích: Câu diễn tả một sự thật hiển nhiên => thì hiện tại đơn
4. England, Scotland, Wales, and Northern Ireland together form the United Kingdom.
(Anh Quốc, Scotland, Wales và Bắc Ireland cùng hình thành nên Vương Quốc Anh.)
Giải thích: Câu diễn tả một sự thật hiển nhiên => thì hiện tại đơn
5. America has celebrated Thanksgiving Day on the fourth Thrsday of November since 1864.
(Nước Mỹ tổ chức ngày lễ Tạ ơn vào ngày thứ Năm của tuần thứ 4 tháng 11 kể từ năm 1864.)
Giải thích: Trong câu có "since 1864" => dùng thì hiện tại hoàn thành, chủ ngữ America số ít
6. New Zealand is divided into the North Island and the South Island.
(New Zealand được chia thành đảo Bắc và đảo Nam.)
Giải thích: Câu diễn tả một sự thật hiển nhiên => thì hiện tại đơn, chủ ngữ "New Zealand" số ít
Bài 2
Video hướng dẫn giải
(Bốn trong những động từ gạch dưới trong đoạn văn là không đúng về thì. Tìm và sửa nó.)
DISNEYLAND
California (1) is home to the most iconic theme park in the world – Disneyland. Over 670 million people (2) visit it since it opened in 1955, and the number (3) increases fast. Different kinds of entertainment (4) are provided throughout the park. Mickey’s Soundsational Parade, the most popular event, (5) has celebrated music from famous Disney films. In the parade, well-known Disney characters (6) march along the street, either on floats or on foot. They (7) are dancing along with the music, greet visitors, talk with children and pose for photos. Everybody (8) is welcome to join in the fun.
Lời giải chi tiết:
4 động từ sai:
(2) visit => have visited
(3) increases => is increasing
(5) has celebrated => celebrates
(7) are dancing => dance
DISNEYLAND
California (1) is home to the most iconic theme park in the world – Disneyland. Over 670 million people (2) have visited it since it opened in 1955, and the number (3) is increasing fast. Different kinds of entertainment (4) are provided throughout the park. Mickey’s Soundsational Parade, the most popular event, (5) celebrates music from famous Disney films. In the parade, well-known Disney characters (6) march along the street, either on floats or on foot. They (7) dance along with the music, greet visitors, talk with children and pose for photos. Everybody (8) is welcome to join in the fun.
Tạm dịch:
California là nơi có công viên biểu tượng thế giới - Disneyland. Hơn 670 triệu người đã đến đây kể từ khi nó mở cửa vào năm 1950 và con số đang tăng lên nhanh chóng. Công viên đáp ứng các thể loại giải trí khác nhau. Cuộc diễu hành các nhân vật của chuột Mickey, một sự kiện phổ biến nhất, đã tổ chức âm nhạc từ những bộ phim Disney nổi tiếng. Trong đám diễu hành, những nhân vật nổi tiếng của Disney diễu hành dọc trên đường, hoặc trên xe diễu hành hoặc đi bộ. Chúng nhảy múa theo nhạc, chào khách tham quan, nói chuyện với trẻ con và tạo dáng chụp hình. Mọi người đều được chào đón tham gia trong niềm vui.
Bài 3 a
Video hướng dẫn giải
3.a. Read the schedule and underline the verbs in the sentences describing the activities.
(Đọc thời khóa biểu và gạch dưới những động từ trong câu miêu tả những hoạt động.)
1. The debating Competition takes place in the Main Hall on April 3rd.
2. The bus for the excursion to the chocolate factory leaves at 8.00a.m on April 14th.
Lời giải chi tiết:
1. The Debating Competition takes place in the Main Hall on April 3rd.
(Cuộc thi tranh luận diễn ra ở hội trường chính vào ngày 3 tháng 4.)
2. The bus for excursion to the chocolate factory leaves at 8.00 am on April 14th.
(Xe buýt tham quan nhà máy sô-cô-la rời đi lúc 8 giờ sáng ngày 14 tháng 4.)
Bài 3 b
3.b. Work in groups. Discuss the questions.
(Làm việc theo nhóm. Thảo luận những câu hỏi.)
1. What time do the sentences refer to: the present or the future?
(Các câu đề cập đến thời gian nào: hiện tại hay tương lai?)
2. What tense are the verbs in the sentences?
(Những động từ trong câu ở thì nào?)
Lời giải chi tiết:
1. The future. (Tương lai.)
2. The present simple. (Thì hiện tại đơn.)
Bài 4
Video hướng dẫn giải
4. Use the verbs in the box in their correct forms to complete the sentences describing other activities in 3a.
(Sử dụng những động từ trong khung ở dạng đúng để hoàn thành các câu miêu tả những hoạt động trong phần 3a.)
host |
take place |
finish |
start |
hold |
last |
1. The Public Speaking session at 11.15 and at 12.45 in Room 6, Felix Building.
2. The Sports Festival in the sports centre on April 18h. It is a day to promote children's participation in sports.
3. The Association of School Newspapers the opening of their Journalism Club on April 26th, in the school library.
4. The school library the Photo Exhibition.
5. The Photo Exhibition two days, from the 28th to the 29th of April.
Phương pháp giải:
- host (v): đăng cai, chủ trì
- take place (v): diễn ra
- finish (v: kết thúc
- start (v): bắt đầu
- hold (v): tổ chức
- last (v): kéo dài
Lời giải chi tiết:
1. starts, finishes |
2. takes place |
|
3. holds |
4. hosts |
5. lasts |
1. The Public Speaking session starts at 11.15 and finishes at 12.45 in room 6, Felix Building.
(Phần nói trước công chúng bắt đầu lúc 11:15 và kết thúc lúc 12:45 ở phòng số 6, Tòa nhà Felix.)
2. The Sports Festival takes place in the sport centre on April 18th. It is a day to promote children’s participation in sports.
(Lễ hội thể thao diễn ra ở trung tâm thể thao vào ngày 18 tháng 4. Nó là ngày để tuyên truyền sự tham gia của trẻ em trong các hoạt động thể thao.)
3. The Association of School Newspapers holds the opening of their Journalism Club on April 26th, in the school library.
(Liên hiệp báo chí trường học tổ chức lễ khai mạc câu lạc bộ báo chí của họ vào ngày 16 tháng 4 ở thư viện trường.)
4. The school library hosts the photo Exhibition.
(Thư viện trường chủ trì cuộc triển lãm ảnh.)
5. The photo Exhibition lasts two days, from the 28th to the 29 of April.
(Cuộc triển lãm ảnh kéo dài 2 ngày từ ngày 28 đến ngày 29 tháng 4.)
Bài 5
Video hướng dẫn giải
5. Make notes of some activities your school has planned for next week. Write five sentences about the activities, using the simple present with a future meaning.
(Ghi chú vài hoạt động mà trường em đã lên kế hoạch cho tuần tới. Viết các câu về hoạt động, sử dụng thì hiện tại đơn với ý nghĩa tương lai.)
Lời giải chi tiết:
Monday: we have the English speaking Contest at the main hall.
(Thứ Hai: chúng tôi có cuộc thi nói tiếng Anh ở hội trường chính.)
Tuesday: the school celebrates drawing activites about sea and islands at the library.
(Thứ Ba: trường tổ chức những hoạt động về biển đảo ở thư viện.)
Wednesday: the school holds an exhibition of good drawings at the main hall.
(Thứ Tư: trường học tổ chức triển lãm những bức vẽ đẹp ở hội trường.)
Thursday: the school hosts an opening of photographing club at the main hall.
(Thứ Năm: trường tổ chức cuộc khai mạc câu lạc bộ nhiếp ảnh ở hội trường.)
Friday: the school has a sport activity to celebrate the sea and island festival.
(Thứ Sáu: trường có hoạt động thể thao để mừng lễ hội biển đảo.)
Từ vựng
1.
2.
3.
4.
5.
6.