Bài 1
Task 1. Do the following crossword puzzle. (Giải câu đố ô chữ)
ACROSS (hàng ngang)
1. a person working for an expert to learn a particular skill or job
một người làm việc cho một chuyên gia để học một kỹ năng hoặc công việc cụ thể
2. a choice made in a particular situation
một sự lựa chọn được quyết định trong một tình huống đặc biệt
3. the people available to work in a company or country
những người sẵn sàng làm việc trong một công ty hoặc quốc gia
4. a job or profession that you are trained for or that you do for a long period of your life
một công việc hoặc nghề nghiệp mà bạn đang đào tạo hoặc bạn làm trong một thời gian dài
DOWN (hàng dọc)
5. helpful information about jobs, education, or professional training
thông tin hữu ích về việc làm, giáo dục, hoặc đào tạo chuyên nghiệp
6. continuing for a limited period of time
tiếp tục trong một thời gian hạn chế
7. to obtain something, especially after a lot of effort
có được một cái gì đó, đặc biệt là sau rất nhiều nỗ lực
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Task 2. Complete the following sentences with the correct form of the words from the crossword puzzle in 1. (Hoàn thành các câu sau đây bằng các hình thức đúng của từ trong câu đố ô chữ ở bài 1.)
1. Today there are a lot of career_______ for school leavers to choose between.
Đáp án: Today there are a lot of career options for school leavers to choose between.
Tạm dịch: Ngày nay có rất nhiều lựa chọn nghề nghiệp cho học sinh rời trường học để lựa chọn giữa chúng.
Giải thích: career options: lựa chọn nghề nghiệp
2. Tom is looking for a(n)_______ job to do over the summer holiday.
Đáp án: Tom is looking for a temporary job to do over the summer holiday.
Tạm dịch: Tom đang tìm kiếm một công việc tạm thời để làm trong kỳ nghỉ hè.
Giải thích: temporary job: công việc tạm thời
3. Sometimes it is difficult for students to _________ work experience at the company of their choice.
Đáp án: Sometimes it is difficult for students to secure work experience at the company of their choice.
Tạm dịch: Đôi khi nó khó khăn cho sinh viên để đảm bảo kinh nghiệm làm việc tại công ty mà họ lựa chọn.
Giải thích: it is difficult forr sb to Vo st: khó cho ai đó để làm gì
4. Secondary students can access the Internet to look for practical _________about leaving school and choosing future careers.
Đáp án: Secondary students can access the Internet to look for practical advice about leaving school and choosing future careers.
Tạm dịch: Học sinh trung học có thể truy cập Internet để tìm kiếm lời khuyên thiết thực về việc rời trường và lựa chọn nghề nghiệp tương lai.
Giải thích: sau tính từ practical là danh từ và practical advice là lời khuyên thiết thực
5. Some of my friends don't want to pursue further education after leaving school. They would prefer to join the_______
Đáp án: Some of my friends don't want to pursue further education after leaving school. They would prefer to join the workforce
Tạm dịch: Một số người bạn của tôi không muốn theo đuổi học tập tiếp tục sau khi ra trường. Họ muốn được tham gia vào lực lượng lao động.
Giải thích: sau the là danh từ và ta dựa vào ngữ cảnh để chọn từ phù hợp
6. What kind of _______ would you choose? I'd like to become a teacher.
Đáp án: What kind of career would you choose? I'd like to become a teacher.
Tạm dịch: bạn sẽ chọn loại nghề nghiệp nào? Tôi muốn trở thành một giáo viên.
Giải thích: dựa vào câu trả lời là teacher nên ta đoán được câu hỏi là hỏi nghề nghiệp
7. John has worked for two years as a plumber's_________
Đáp án: John has worked for two years as a plumber's apprentice
Tạm dịch: John đã làm việc hai năm như người học việc của một thợ sửa ống nước.
Giải thích: plumber's apprentice: người học việc của một thợ sửa ống nước.
Bài 3
Task 3. Complete these sentences using the correct form of the phrasal verbs in the box. (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng hình thức đúng của mệnh đề động từ trong hộp.)
face up to keep up with
drop out of put up with
get on with go on with
think back to cut down on
look forward to run out of
1. The teacher told her to ________ her socializing because it was affecting her schoolwork.
Đáp án: The teacher told her to cut down on her socializing because it was affecting her schoolwork.
Tạm dịch: Giáo viên bảo cô cắt giảm giao lưu xã hội, bởi nó ảnh hưởng đến việc học của cô.
Giải thích: cut down on: cắt giảm
2. John suddenly stopped talking. He just ________ ideas.
Đáp án: John suddenly stopped talking. He just ran out of ideas.
Tạm dịch: John đột nhiên ngừng nói chuyện. Anh ta chỉ là đã hết ý tưởng
Giải thích: run out of: cạn kiêt, hết
3. We can't _________ all the changes.
Đáp án: We can't keep up with all the changes.
Tạm dịch: Chúng tôi không thẻ bắt kịp những thay đổi
Giải thích: keep up with: bắt kịp
4. We're surprised that Tom's just ________ school.
Đáp án: We're surprised that Tom's just ________ school.
Tạm dịch: Chúng tôi ngạc nhiên rằng Tom vừa mới bỏ học
Giải thích:
5. I'm really _____ seeing you again.
Đáp án: I'm really looking forward to seeing you again.
Tạm dịch: Tớ thực sự rất mong được gặp lại cậu
Giải thích: looking forward to ving: mong điều gì
6. Mary was going to take a year out, but she finally decided to _____ her studies.
Đáp án: Mary was going to take a year out, but she finally decided to go on with her studies.
Tạm dịch: Mary sẽ nghỉ một năm, nhưng cậu ấy cuối cùng quyết định tiếp tục việc học
Giải thích: go on with: tiếp tuc = continute
7. Jack quarrels with his classmates all the time. I don't think he will ever ________ them.
Đáp án: Jack quarrels with his classmates all the time. I don't think he will ever get on with them.
Tạm dịch: Jack cãi vã với bạn cùng lớp của mình mọi lúc. Tôi không bao giờ nghĩ rằng anh ta sẽ hoà thuận với họ.
Giải thích: get on with sb: phù hợp với ai đó, hòa thuận với ai đó
8. Linda's not going to _____ her husband's smoking any longer.
Đáp án: Linda's not going to put up with her husband's smoking any longer.
Tạm dịch: Linda sẽ không chịu đựng việc hút thuốc của chồng nữa.
Giải thích: put up with: chịu đựng với việc gì
9. Kate had to ________ the fact that she would never see him again.
Đáp án: Kate had to face up to the fact that she would never see him again.
Tạm dịch: Kate phải đối mặt với thực tế rằng cô ấy sẽ không bao giờ gặp lại anh nữa.
Giải thích: face up to: đối mặt với việc gì
10. My mother often________her childhood when she lived with my grandparents.
Đáp án: My mother often thinks back to her childhood when she lived with my grandparents.
Tạm dịch: Mẹ tôi thường nghĩ lại thời thơ ấu của bà khi bà sống với ông bà tôi.
Giải thích: thinks back to: hồi tưởng lại, nghĩ lại
Bài 4
Task 4. Make a complex sentence from each pair of sentences. Use the words provided and make any necessary changes. (Tạo một câu phức từ mỗi cặp câu. Sử dụng những từ được cung cấp và thực hiện bất kỳ thay đổi cần thiết.)
1. David is clever. His brother is clever. (as ... as)
Đáp án: David is as clever as his brother.
Tạm dịch: David cũng thông minh như anh của cậu ấy.
Giải thích: so sánh ngang bằng
2. Jack dresses smartly for the interview. He gets the job. (if)
Đáp án: If Jack dresses smartly for the interview, he will get the job.
Tạm dịch: Nếu Jack ăn mặc thông minh cho cuộc phỏng vấn, anh ấy sẽ có được công việc.
Giải thích: câu điều kiện
3. The question was very hard. He couldn't answer the question.(so ... that)
Đáp án: The question was so hard that he couldn't answer it.
Tạm dịch: Câu hỏi khó đến mức cậu ấy không thể trả lời nó.
Giải thích:S + be + so + adj + that + mệnh đề
4. It was a very good film. Mary couldn't turn off the TV. (such ... that)
Đáp án: It was such a good film that Mary couldn't turn off the TV.
Tạm dịch: Bộ phim hay đến mức Mary không thể tắt TV
Giải thích:cấu trúc it was ssuch + cụm danh từ + that + mệnh đề
5. You must work harder. You may fail the exam. (unless)
Đáp án: Unless you work harder, you may fail the exam.
Tạm dịch: Trừ khi cậu học chăm hơn, cậu sẽ trượt kì thi
Giải thích: unless = if not
6. John runs fast. Tom runs faster. (than)
Đáp án: Tom runs faster than John.
Tạm dịch: Tom chạy nhanh hơn John
Giải thích: so sánh hơn kém
7. I wish I knew Spanish. I could understand the visitors from Spain. (if)
Đáp án: If I knew Spanish, I could understand the visitors from Spain.
Tạm dịch: Nếu tôi biết tiếng Tây Ban Nha, Tôi có thể hiểu được du khách đến từ Tây Ban Nha.
Giải thích:câu điều kiện
8. The skilled craftsman requested that the students stop their work. The students stopped their work. (as)
Đáp án: The students stopped their work as the skilled craftsman had requested.
Tạm dịch: Các học sinh dừng công việc của họ vì các nghệ nhân có tay nghề cao đã yêu cầu.
Giải thích: as được dùng với nghĩa bởi vì
Đáp án:
1. David is as clever as his brother.
Tạm dịch: David cũng thông minh như anh của cậu ấy.
2. If Jack dresses smartly for the interview, he will get the job. Nếu Jack ăn mặc thông minh cho cuộc phỏng vấn, anh ấy sẽ có được công việc.
3. The question was so hard that he couldn't answer it. Câu hỏi khó đến mức cậu ấy không thể trả lời nó.
4. It was such a good film that Mary couldn't turn off the TV. Bộ phim hay đến mức Mary không thể tắt TV
5. Unless you work harder, you may fail the exam. Trừ khi cậu học chăm hơn, cậu sẽ trượt kì thi
6. Tom runs faster than John. Tom chạy nhanh hơn John
7. If I knew Spanish, I could understand the visitors from Spain. Nếu tôi biết tiếng Tây Ban Nha, Tôi có thể hiểu được du khách đến từ Tây Ban Nha.
8. The students stopped their work as the skilled craftsman had requested. Các học sinh dừng công việc của họ vì các nghệ nhân có tay nghề cao đã yêu cầu.
soanvan.me