Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

TH

Bài 1 (trang 13 SGK Toán 2 tập 2)

Gọi tên các thành phần của phép nhân.

Phương pháp giải:

Học sinh quan sát mẫu và gọi tên các thành phần của các phép nhân (theo mẫu).

Lời giải chi tiết:

• Trong phép nhân 3 × 6 = 18:

+) 3 là thừa số ; 6 là thừa số.

+) 18 là tích ; 3 × 6 là tích.

• Trong phép nhân 8 × 4 = 32:

+) 8 là thừa số ; 4 là thừa số.

+) 32 là tích ; 8 × 4 là tích.

Bài 2

Bài 2 (trang 13 SGK Toán 2 tập 2)

Viết phép nhân.

Phương pháp giải:

Quan sát ta thấy mỗi cột trong bảng là các thành phần của phép nhân, ta sẽ viết phép nhân theo công thức:

             Thừa số × Thừa số = Tích

Lời giải chi tiết:

• 2 × 9 = 18

Trong đó: 2 là thừa số; 9 là thừa số và 18 là tích.

• 6 × 4 = 24

Trong đó: 6 là thừa số; 4 là thừa số và 24 là tích.

soanvan.me