Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Làm theo mẫu.

Mẫu:

Phương pháp giải:

Em quan sát hình vẽ rồi xác định số trăm, số chục, số đơn vị.

Từ đó ta viết được các số có ba chữ số tương ứng.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Đọc và viết số.

Phương pháp giải:

Để đọc số (hoặc viết số) ta đọc (hoặc viết) từ hàng trăm, hàng chục rồi đến hàng đơn vị.

Lời giải chi tiết:

108: Một trăm linh tám

855: Tám trăm năm mươi lăm

510: Năm trăm mười

904: Chín trăm linh tư

661: Sáu trăm sáu mươi mốt

Hai trăm bảy mươi tư: 274

Bốn trăm mười lăm: 415

Bảy trăm hai mươi chín: 729

Ba trăm bốn mươi bảy: 347

Một nghìn: 1 000

Bài 3

Số?

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ, em xác định khoảng cách giữa hai vạch chia đứng cạnh nhau trên tia số.

Ví dụ: Ở câu a hai vạch chia cạnh nhau hơn kém nhau 1 đơn vị.

Từ đó ta tìm được các số còn thiếu.

Lời giải chi tiết:

Ở câu a hai vạch chia cạnh nhau hơn kém nhau 1 đơn vị.

Ở câu a hai vạch chia cạnh nhau hơn kém nhau 2 đơn vị.

Ở câu a hai vạch chia cạnh nhau hơn kém nhau 5 đơn vị.

Ở câu a hai vạch chia cạnh nhau hơn kém nhau 10 đơn vị.

Bài 4

Bốn lớp 2A, 2B, 2C, 2D gấp hạc giấy để trang trí lớp.

Tìm số hạc giấy của mỗi lớp, biết rằng:

- Số hạc giấy của lớp 2A là số tròn chục lớn nhất có hai chữ số.

- Số hạc giấy của lớp 2B nhiều hơn lớp 2A là 5 con.

- Số hạc giấy của lớp 2C là số liền trước của 110.

- Số hạc giấy của lớp 2D là số liền sau của 110.

Phương pháp giải:

Em xác định số hạc giấy của mỗi lớp dựa vào cách xác định số tròn chục, số liền trước, số liền sau đã học.

Lời giải chi tiết:

- Số hạc giấy của lớp 2A là 90 con.

- Số hạc giấy của lớp 2B là 95 con.

- Số hạc giấy của lớp 2C là 109 con.

- Số hạc giấy của lớp 2D là 111 con.

Bài 5

>, <, =

497 …. 502                 685 …. 680                 378 …. 300 + 70 + 8

824 …. 828                 781 …. 399                 137 …. 300 + 10 + 7

921 …. 912                 254 …. 263                 564 …. 500 + 64

Phương pháp giải:

Em so sánh các số ở hai vế rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.

Với các phép tính cộng, em tính tổng các số rồi so sánh hai vế với nhau.

Lời giải chi tiết:

497 < 502                    685 > 680                    378 = 300 + 70 + 8

824 < 828                    781 > 399                    137 < 300 + 10 + 7

921 > 912                    254 < 263                    564 = 500 + 64

Bài 6

Đổi chỗ hai hình để các số được sắp xếp theo thứ tự:

a) Từ lớn đến bé.

b) Từ bé đến lớn.

Phương pháp giải:

Em so sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có 614 > 594 > 575 > 570

Vậy ta đổi chỗ hộp ghi số 575 và hộp ghi số 614 với nhau.

b) Ta có 369 < 407 < 417 < 419

Vậy ta đổi chỗ hộp ghi số 419 và hộp ghi số 407 với nhau.

Bài 7

Ước lượng.

Ước lượng: Có ? quả dâu

Phương pháp giải:

Em đếm số quả dâu của mỗi nhóm.

Đếm số nhóm dâu có trong hình.

Đếm theo các chục, em ước lượng được số quả dâu trong hình.

Lời giải chi tiết:

Em quan sát thấy:

Mỗi nhóm có  khoảng 10 quả dâu, có 11 nhóm như vậy.

Em đếm thêm 10 ví dụ 10, 20, 30 ….

Từ đó ước lượng có khoảng 110 quả dâu.

soanvan.me