Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Work in pairs. Which of these different kinds of video games do you prefer? Give an example of each kind. If you do not like any kind, say why?

(Làm việc theo cặp. Những thể loại trò chơi điện tử nào dưới đây mà bạn thích. Đưa ra ví dụ cho mỗi loại? Nếu bạn không thích loại nào, hãy nói lí do tại sao?)

adventure   city-building   combat   puzzle   racing   role-playing   sports

Lời giải chi tiết:

I like playing city-building games such as SIM CITY and puzzle games.

(Tôi thích những trò chơi xây dựng thành phố như SIM CITY và những trò chơi giải đố.)

I don't like combat games because it's too violent. (Tôi không thích những trò chơi bắn súng vì nó quá bạo lực.)

Bài 2

2. Read the text. Does the game sound interesting to you? Why? / Why not?

(Đọc bài khóa. Tựa trò chơi trên có gây hứng thú cho bạn không? Tại sao? / Tại sao không?)

Anno 2070 is a video game set in the year 2070. Many cities are now under the ocean. There aren't any countries or continents, but there are a lot of islands. Players have to build new cities. There are two main groups of characters: the Tycoons and the Ecos. As a player, you can choose to be in either group. Anno 2070 is not a combat game, but there are a few conflicts between the two groups and there are some important differences between them. The Tycoons build cities quickly and earn a lot of money. But their lifestyle causes a lot of pollution, and there are not many trees or plants on their islands. In contrast, the Ecos build 'green' cities but their progress is slow. They don't use any coal or oil so there is not much pollution on their islands. The inhabitants eat healthy food and even have a little time for some hobbies, like listening to music. The aim of the game is to create your own world. How many cities can you build? How much energy do they all need? Can you grow any food? Can you complete any special missions? It depends how well you play the game!

Tạm dịch:

Anno 2070 là một tựa game đặt bối cảnh vào năm 2070. Nhiều thành phố bây giờ đã chìm trong đại dương. Không còn các quốc gia hay châu lục, nhưng lại có rất nhiều đảo. Người chơi phải xây dựng các thành phố mới. Có hai nhóm nhân vật: Tycoons và Ecos. Là người chơi, bạn phải chọn một trong hai nhóm. Anno 2070 không phải là một game bắn súng, nhưng vẫn có một vài sự xung đột giữa họ và có những sự khác biệt to lớn giữa họ. Người Tycoons xây dựng các thành phố nhanh chóng và kiếm được rất nhiều tiền. Nhưng lối sống của họ gây ra nhiều ô nhiễm, và cũng không có nhiều cây trên những hòn đảo của họ. Ngược lại, người Ecos xây dựng những thành phố “xanh” nhưng quá trình của họ lại chậm. Họ không dùng bất cứ loại than đá hay dầu nào nên không có nhiều sự ô nhiễm trên những hòn đảo của họ. Những cư dân ăn uống lành mạnh và có cả chút thời gian cho những sở thích, như nghe nhạc. Mục đích của trò chơi là là tạo ra thế giới của chính bạn. Bạn có thể xây dựng bao nhiêu thành phố? Sẽ cần bao nhiêu năng lượng cho tất cả chúng? Bạn có thể tạo ra thực phẩm không? Bạn có thể hoàn thành bất cứ nhiệm vụ đặc biệt nào không? Điều đó dựa trên bạn chơi game tốt như thế nào!

Lời giải chi tiết:

I'm quite interesting with this game because it mentions environmental issues which are now hot news all over the world and I really want to try this game. (Mình khá hứng thú với tựa game này vì nó nhắc đến vấn đề môi trường, hiện đang là câu chuyện nóng bỏng trên khắp thế giới và mình rất muốn chơi thử game này.)

Bài 3

3. Find examples of some and any in the text in exercise 2. Then complete the rules in the Learn this! box.

(Tìm các ví dụ về “some” và “any” trong bài khóa trong bài tập 2. Sau đó hoàn thành các quy tắc trong hộp Learn this!)

LEARN THIS! some and any

We use some and any with uncountable and plural countable nouns.

a. We use _____ in affirmative sentences.

b. We use _____ in negatives sentences and questions.

Lời giải chi tiết:

some: some important differences; some hobbies

any: any countries or continents; any coal or oil; any food; any special missions

LEARN THIS! some and any

We use some and any with uncountable and plural countable nouns. (Chúng ta dùng some và any với những danh từ không đếm được và danh từ đếm được ở dạng số nhiều.)

a. We use some in affirmative sentences. (Ta dùng some cho câu khẳng định.)

b. We use any in negatives sentences and questions. (Ta dùng any cho câu phủ định và câu nghi vấn.)

Bài 4

4. Complete the sentences with some or any.

1. This game doesn't contain _____ violence at all.

2. I spent _____ time choosing a good game for my sister.

3. There are _____ well-known sports games, like the FIFA series.

4. Racing games often include _____ amazing special effects.

5. Twenty-five years ago, there weren't _____ 3D graphics.

6. Do you play _____ role-playing games?

Lời giải chi tiết:

1.any

2. some

3. some

4. some

5. any

6. any

Giải thích:

1. This game doesn't contain any violence at all. (Trò chơi này không chứa chút bạo lực nào.)

“violence” là danh từ không đếm được, đây là câu khẳng định, do đó ta dùng: any

2. I spent some time choosing a good game for my sister. (Tôi dành chút thời gian chọn một trò chơi hay cho em gái tôi.)

“time” là danh từ không đêm được, đây là câu khẳng định, do đó ta dùng: some

3. There are some well-known sports games, like the FIFA series. (Có nhiều tựa game thể thao nổi tiếng, như bộ FIFA.)

“game” là danh từ đếm được, đây là câu khẳng định do đó ta dùng: some.

4. Racing games often include some amazing special effects. (Các trò chơi đua xe thường bao gồm những hiệu ứng đặc biệt tuyệt vời.)

“effect” là danh từ đếm được, đây là câu khẳng định do đó ta dùng: some.

5. Twenty-five years ago, there weren't some 3D graphics. (Hai mươi lăm năm trước, không có nhiều đồ họa 3D.)

“graphic” là danh từ đếm được, đây là câu phủ định do đó ta dùng: any.

6. Do you play any role-playing games? (Cậu có chơi bất kỳ trò chơi nhập vai nào không?)

“game” là danh từ đếm được, đây là câu nghi vấn do đó ta dùng: any.

Bài 5

5. Look at the bold phrases and the nouns that follow them in the text in exercise 2. Then complete the rules in the Learn this! box.

(Nhìn vào các cụm in đậm và danh từ theo sau chúng trong bài khóa trong bài số 2. Sau đó hoàn thành các quy tắc trong hộp Learn this!)

LEARN THIS! not much, not many, a lot of. a little, a few

a. We use _____ or _____ + uncountable noun for a small quantity of something.

b. We use _____ or _____ + plural noun for a small number of something.

c. We use much + uncountable noun for a large quantity of something.

d We use many + plural noun for a large number of something.

e. We use _____ + uncountable or plural noun for a large quantity or number of something.

f. We use _____ …? + uncountable noun or _____ …? + plural noun for questions about quantity or number.

Lời giải chi tiết:

LEARN THIS! not much, not many, a lot of. a little, a few

a. We use not much or a little + uncountable noun for a small quantity of something. 

(Ta dùng not much hoặc a little + danh từ không đếm được cho một lượng nhỏ của một thứ gì đó.

b. We use not many or a few + plural noun for a small number of something.

(Ta dùng not many hoặc a few + danh từ số nhiều cho số lượng nhỏ của một thứ gì đó.)

c. We use much + uncountable noun for a large quantity of something.

(Ta dùng much + danh từ không đếm được cho một lượng lớn của một thứ gì đó.)

d We use many + plural noun for a large number of something.

(Ta dùng many + danh từ số nhiều cho một số lượng lớn của một thứ gì đó.)

e. We use a lot of + uncountable or plural noun for a large quantity or number of something.

(Ta dùng a lot of + danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều cho một lượng lớn hoặc một số lượng của một thứ gì đó.)

f. We use how much …? + uncountable noun or how many …? + plural noun for questions about quantity or number.

(Ta dùng how much…? + danh từ không đếm được hoặc how many…? + danh từ đếm được cho câu hỏi về lượng hoặc số lượng.)

Bài 6

6. Read the Look out! box above and the dialogue below. Circle the correct words to complete the dialogue. Then listen and check.

(Đọc hộp chú ý! ở phía trên và đoạn hội thoại phía dưới. Khoanh tròn các từ đúng để hoàn thành đoạn hội thoại. Sau đó nghe và kiểm tra.)

LOOK OUT! (Chú ý)

In affirmative sentences, much and many often sound very formal. In everyday English, we use a lot of.

(Trong các câu khẳng đinh, much và many nghe có vẻ trang trọng hơn. Trong tiếng Anh hằng ngày, chúng ta dùng a lot of.)

Jack: Look, there's a building with (1) many / some people outside. Turn left just before you get there.

Evie: I can't see (2) any / some people. There isn't (3) many / much light. Hey! What's that noise?

Jack: Nothing. There was (4) any / some rubbish in the road.

Evie: I hate this part of town. There aren't (5) a few/ many nice areas. Let's go north.

Jack: How (6) many / much fuel have we got? Only (7) a few / a little litres.

Evie: Oh no, listen. The police are chasing us now.

Jack: Let me drive. I know (8) a few/ a little tricks.

Mum: Jack, are you doing (9) any / many homework in there?

Jack: Er ... Yes. We're doing (10) a little/ much IT homework.

Evie: Jack! That's not true ...

Jack: Well, we're spending (11) a lot of/ a few time on the computer!

Evie: But we aren't doing (12) some / any work!

Lời giải chi tiết:

 

1.some

2. any

3. much

4. some

5. many

6. much

7. a few

8. a few

9. any

10. a little

11. a lot of

12. any

Jack: Look, there's a building with (1) some people outside. Turn left just before you get there.

Evie: I can't see (2) any people. There isn't (3) much light. Hey! What's that noise?

Jack: Nothing. There was (4) some rubbish in the road.

Evie: I hate this part of town. There aren't (5) many nice areas. Let's go north.

Jack: How (6) much fuel have we got? Only (7) a few litres.

Evie: Oh no, listen. The police are chasing us now.

Jack: Let me drive. I know (8) a few tricks.

Mum: Jack, are you doing (9) any homework in there?

Jack: Er ... Yes. We're doing (10) a little IT homework.

Evie: Jack! That's not true ...

Jack: Well, we're spending (11) a lot of time on the computer!

Evie: But we aren't doing (12) any work!

Tạm dịch:

Jack: Nhìn kìa, có một tòa nhà với vài người bên ngoài. Rẽ trái ngay trước khi cậu tới đó.

Evie: Mình không thấy người nào cả. Không có nhiều ánh sáng cho lắm. Này! Tiếng động gì thế?

Jack: Không có gì. Có ít rác trên đường.

Evie: Mình ghét đoạn này của thị trấn. Không có nhiều khu vực tốt lắm. Đi về hướng bắc đi.

Jack: Tụi mình còn bao nhiêu xăng nữa? Chỉ còn vài lít thôi.

Evie: Ôi không, nghe này. Bây giờ cảnh sát đang truy đuổi tụi mình đó.

Jack: Để mình lái. Mình biết một vài mánh khóe.

Mum: Jack, con có đang làm bài tập trên đấy không đó?

Jack: Er ... Có. Tụi con đang làm một chút bài tập tin học.

Evie: Jack! Điều đó không đúng ...

Jack: Chà, Tụi mình đang dành nhiều thời gian trên máy tính!

Evie: Nhưng tụi mình có làm tí bài nào đâu!

Giải thích:

(1) Look, there's a building with (1) some people outside. (Nhìn kìa, có một tòa nhà với vài người bên ngoài.)

“people” là danh từ đếm được, số nhiều, đây là câu khẳng định, do đó ta dùng: some.

(2) I can't see (2) any people. (Mình không thấy người nào cả.)

“people” là danh từ đếm được, số nhiều, đây là câu phủ định, do đó ta dùng: any.

(3) There isn't (3) much light. (Không có nhiều ánh sáng cho lắm.)

“light” là danh từ không đếm được, đây là câu phủ định, do đó ta dùng: much.

(4) There was (4) some rubbish in the road. (Có ít rác trên đường.)

“rubbish” là danh từ không đếm được, đây là câu khẳng định, do đó ta dùng: some.

(5) There aren't (5) many nice areas. (Không có nhiều khu vực tốt lắm.)

“areas” là danh từ đếm được, số nhiều, đây là câu khẳng định, do đó ta dùng: many.

(6) How (6) much fuel have we got? (Tụi mình còn bao nhiêu xăng nữa?)

“fuel” là danh từ không đếm được, số nhiều, sử dụng how much/ many cho câu hỏi, do đó ta dùng: much.

(7) Only (7) a few litres. (Chỉ còn vài lít thôi.)

“litres” là danh từ đếm được, số nhiều, đây là câu khẳng định, do đó ta dùng: a few.

(8) I know (8) a few tricks. (Mình biết một vài mánh khóe.)

“tricks” là danh từ đếm được, số nhiều, đây là câu khẳng định, do đó ta dùng: a few.

(9) Jack, are you doing (9) any homework in there? (Jack, con có đang làm bài tập trên đấy không đó?)

“homework” là danh từ không đếm được, đây là câu nghi vấn, do đó ta dùng: any.

(10) We're doing (10) a little IT homework. (Tụi con đang làm một chút bài tập tin học.)

“homework” là danh từ không đếm được, đây là câu khẳng định, do đó ta dùng: a little.

(11) Well, we're spending (11) a lot of time on the computer! (Chà, tụi mình đang dành nhiều thời gian trên máy tính!)

“time” là danh từ không đếm được, chúng ta sử dụng a lot of để nói về việc dành nhiều thời gian cho một việc gì đó.

(12) But we aren't doing (12)any work! (Nhưng tụi mình có làm tí bài nào đâu!)

“homework” là danh từ không đếm được, đây là câu phủ định, do đó ta dùng: any.