Bài 1
1. Describe the photo. Use the words below to help you.
nouns chimney (ống khói) factory (nhà máy) pollution (sự ô nhiễm) smoke (khói)
verbs breathe (thở) pollute (gây ô nhiễm) pour out (xả thải)
Lời giải chi tiết:
The smoke from the chimneys is polluting the air. (Khói từ các ống khói đang gây ô nhiễm không khí.)
The chimneys from the factory are pouring out smoke and polluting the air. (Các ống khói của nhà máy đang xả khí và gây ô nhiễm không khí.)
The factory is causing air pollution. Air pollution makes it difficult to breathe. (Nhà máy đang gây ô nhiễm không khí. Ô nhiễm không khí khiến người ta khó thở.)
Bài 2
2. Complete the compound nouns in the fact file with the words below. Use a dictionary to help you. Then listen and check your answers.
(Hoàn thành các danh từ ghép trong hồ sơ dữ liệu với các từ bên dươi. Sử dụng từ điển để giúp bạn. Sau đó nghe và kiểm tra bài làm.)
GLOBAL WARMING
Fact file
> The Earth is heating up. The average (1) _____ temperature is 0.75°C higher now than it was 100 years ago.
> When we burn (2) _____ fuels, they give off (3) _____ gases like carbon dioxide (CO2). This causes (4) _____ warming.
> We have cut down over 50% of the Earth's (5) _____ forests in the last 60 years. These are important because they remove CO2 from the atmosphere and add oxygen. They are also home to over half of the world's plant and animal species.
> Some scientists believe that by 2050, about 35% of all plant and animal species could die out because of (6) _____ change.
> (7) _____levels are rising and the polar (8) _____ caps are melting.
> Scientists say that fossil fuels like coal and gas may run out by the year 3000. So we need to develop alternatives, such as (9) _____ energy and nuclear energy.
Bài 3
3. Read the Learn this! box. Find five phrasal verbs in the fact file. Which have a similar meaning to the main verb and which have a completely different meaning?
(Đọc hộp Learn this! Tìm 5 cụm động từ trong hồ sơ dữ liệu. Cái nào có nghĩa giống với động từ chính và cái nào có nghĩa khác với động từ chính?)
LEARN THIS! Phrasal verbs
a. Some phrasal verbs have a meaning which is similar to the meaning of the main verb (e.g. to use up = to use all of something).
(Một số cụm động từ có nghĩa giống với động từ chính (vd: to use up = dùng hết tất cả thứ gì đó.)
b. Other phrasal verbs have a meaning which is completely different from the meaning of the main verb (e.g. to carry on = to continue).
(Những cụm động từ khác có nghĩa khác hoàn toàn với động từ chính. (vd: carry on = tiếp tục)
Lời giải chi tiết:
Giống: heat up (làm nóng lên), give off (thải ra), cut down (cắt giảm), die out (tuyệt chủng)
Khác: run out (cạn kiệt)
Bài 4
4. Read what two students say about global warming and climate change. Who is more worried about the situation?
(Đọc xem hai học sinh đang nói về sự nóng lên toàn cầu và biến đổi khí hậu. Ai là người lo lắng về các vấn đề này hơn?)
Emma: We are using up fossil fuels like coal and gas very fast. If we carry on like this for much longer, we will have no fuel left and it will be impossible to stop climate change. We must change the way we live and start looking after the environment. Politicians must wake up and take action! We can't put it off!
Tom: It's impossible to come up with a solution that everyone is happy with. We can't just close down all the coal and gas power stations. We rely on fossil fuels for most of our energy. And it's difficult to persuade people to change the way they live. How many people will give up their cars? Not many! We should just learn to live with climate change, not try to stop it.
Tạm dịch:
Emma: Chúng ta đang sử dụng hết các loại nhiên liệu hóa thạch như than đá và ga rất nhanh. Nếu chúng ta tiếp tục kéo dài hơn nữa, chúng ta sẽ không còn nhiên liệu và sẽ không thể dừng sự biến đổi khí hậu lại. Chúng ta phải thay đổi cách chúng ta sống và bắt đầu chăm sóc môi trường. Các chính trị gia phải tỉnh giấc và hành động đi! Chúng ta không thể chần chừ nữa!
Tom: Không thể đưa ra một giải pháp mà có thể hài lòng tất cả mọi người. Chúng ta không thể cứ đóng cửa tất cả các trạm ga và than đá. Chúng ta dựa vào nhiên liệu hóa thạch cho hầu hết tất cả các loại năng lượng của chúng ta. Và cũng khó thể thuyết phục mọi người thay đổi cách sống. Có bao nhiêu người sẽ từ bỏ xe hơi của họ? Không nhiều đâu! Chúng ta nên học cách sống với sự biến đổi khí hậu, chứ không phải là cố gắng dừng nó lại.
Lời giải chi tiết:
Emma is more worried. (Emma lo lắng nhiều hơn.)
Bài 5
5. Find nine phrasal verbs in the texts in exercise 4. Match five of them with the definitions below. Check the meaning of the others in the dictionary. Are the meanings similar to the main verbs or different?
(Tìm 9 cụm động từ trong bài đọc trong bài 4. Nối 5 trong số chúng với các định nghĩa bên dưới. Kiểm tra nghĩa của chúng trong từ điển. Những nghĩa trên giống hay khác với động từ chính.)
1. continue _____
2. delay _____
3. stop using or doing sth _____
4. take care of _____
5. think of _____
Lời giải chi tiết:
1. continue carry on (different) (tiếp tục = carry on (khác))
2. delay put off (different)
3. stop using or doing sth give up (different)
4. take care of look after (different)
5. think of come up with (different)
use up (similar); wake up (similar); close down (similar); rely on (similar)
Bài 6
6. Complete the phrasal verbs in the sentences with the words below. All the verbs are in the texts in exercises 2 and 4.
(Hoàn thành các cụm động từ với các từ bên dưới. Tất cả các động từ trong bài đọc ở bài 2 và bài 4.)
cut down looked out up up used
1. Internet cafes are dying _____ because people use smartphones instead.
2. My dad _____ down the tree in the front garden.
3. Kate gave _____ chocolate because she wants to be healthier.
4. Supermarkets are causing small shops to close _____.
5. We've _____ up all the bread. Can you buy some more?
6. I _____ after my little brother while Mum was out.
Lời giải chi tiết:
1.out |
2. cut |
3. up |
4. down |
5. used |
6. looked |
1. Internet cafes are dying out because people use smartphones instead. (Tiệm cà phê internet đang dần trở nên lỗi thời vì mọi người chuyển sang sử dụng điện thoại thông mình.)
2. My dad cut down the tree in the front garden. (Bố tôi chặt cây ở sân trước.)
3. Kate gave up chocolate because she wants to be healthier. (Kate bỏ ăn sô cô la vì cô ấy muốn sống lành mạnh hơn..)
4. Supermarkets are causing small shops to close down. (Siêu thị khiến các cửa hàng nhỏ đóng cửa..)
5. We've used up all the bread. Can you buy some more? (Chúng ta sử dụng hết bánh mì rồi. Cậu có thể mua thêm không?)
6. I looked after my little brother while Mum was out. (Tôi chăm sóc em trai khi Mẹ vắng nhà.)