Luyện tập Câu 1
Số?
Phương pháp giải:
Phân tích số thành số chục và số đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Luyện tập Câu 2
Số?
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đọc để viết số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Luyện tập Câu 3
Tìm số thích hợp với mỗi ngôi sao.
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đọc để nối được cách đọc với số đó.
Lời giải chi tiết:
Luyện tập Câu 4
Em hãy giúp Việt tìm số thích hợp cho mỗi mảnh ghép (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Dựa vào hình dạng mỗi hình để tìm số thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Luyện tập Câu 5
a) Hình nào có 19 ô vuông?
b) Hình nào có ít ô vuông nhất?
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ rồi trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Quan sát hình vẽ, em đếm được:
Hình A có 20 ô vuông.
Hình B có 6 ô vuông.
Hình C có 19 ô vuông.
Hình D có 11 ô vuông.
Luyện tập Câu 1
Số?
Phương pháp giải:
Điền các số thích hợp để được dãy các số tăng dần.
Lời giải chi tiết:
Luyện tập Câu 2
a) Tìm số lớn hơn trong mỗi cặp.
b) Tìm số bé hơn trong mỗi cặp.
Phương pháp giải:
So sánh từng số trong mỗi cặp để trả lời yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
Luyện tập Câu 3
Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau:
Phương pháp giải:
So sánh các số đã cho để tìm ra số lớn nhất, số bé nhất.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 31 < 35 < 40
Số bé nhất là 31.
Số lớn nhất là 40.
Luyện tập Câu 4
Chú mèo nghịch ngợm làm rách rèm. Tìm miếng rèm bị rách đó.
Phương pháp giải:
Đếm các số từ 9 đến 32 rồi tìm những số còn thiếu.
Lời giải chi tiết:
Các số còn thiếu là: 10; 11; 17; 18; 24; 25.
Chọn C.
Luyện tập Câu 5
Em hãy giúp các bạn côn trùng lập các số có hai chữ số bằng cách sử dụng các tấm thẻ trên bàn.
Phương pháp giải:
- Chọn 1 chữ số làm số chỉ chục rồi chọn tiếp 1 chữ số (khác chữ số vừa chọn) để làm số chỉ số đơn vị.
- Ta làm tương tự để lập các số có bốn chữ số khác.
Lời giải chi tiết:
Chọn hàng chục là 8 ta được các số có hai chữ số là: 83; 87.
Chọn hàng chục là 3 ta được các số có hai chữ số là: 37; 38.
Chọn hàng chục là 7 ta được các số có hai chữ số là: 78; 73.
Vậy ta lập được các số có hai chữ số: 83; 87; 37; 38; 78; 73.