Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 (trang 48 SGK Toán 2 tập 1)

Tính nhẩm:

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng trừ (qua 10).

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Bạn nào cầm đèn ông sao ghi phép tính có kết quả bé nhất?

Phương pháp giải:

Tìm kết quả của các phép tính ghi trên các đèn ông sao, so sánh kết quả, từ đó xác định số bé nhất trong các số đó.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

13 – 4 = 9 ;                   15 – 7 = 8 ;

12 – 8 = 4 ;                   11 – 5 = 6.

Vậy bạn nữ cầm đèn ông sao ghi phép tính có kết quả bé nhất.

Bài 3

Tìm số thích hợp.

Phương pháp giải:

Dựa vào phép trừ đã biết hoặc dựa vào bảng trừ đã học để tìm số thích hợp với dấu “?”.

Lời giải chi tiết:

Vì 12 – 5 = 7 nên số phải tìm là 5.

Vì 13 – 6 = 7 nên số phải tìm là 6.

Vì 14 – 7 = 7 nên số phải tìm là 7.

Vì 15 – 8 = 7 nên số phải tìm là 8.

Vì 16 – 9 = 7 nên số phải tìm là 9.

Vậy ta có kết quả như sau:

LT

Bài 1 (trang 49 SGK Toán 2 tập 1)

Tính nhẩm

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng trừ (qua 10).

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Tính nhẩm.

a) 14 – 4 – 3

    14 – 7

b) 12 – 2 – 6

    12 – 8

c) 16 – 6 – 3

    16 – 9

Phương pháp giải:

- Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

- Tính nhẩm các phép tính dựa vào bảng trừ (qua 10).

Lời giải chi tiết:

a) 14 – 4 – 3 = 10 – 3 = 7

    14 – 7 = 7

b) 12 – 2 – 6 = 10 – 6 = 4

    12 – 8 = 4

c) 16 – 6 – 3 = 10 – 3 = 7

    16 – 9 = 7

Bài 3

Có 12 bạn và 9 quả bóng, mỗi bạn lấy một quả. Hỏi có bao nhiêu bạn không lấy được bóng?

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ đề bài để xác định số bạn và số quả bóng, từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Vì mỗi bạn lấy một quả nên có 9 bạn lấy được bóng, để tìm số bạn không lấy được bóng ta lấy số bạn trừ đi số bạn lấy được bóng.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Có: 12 bạn, 9 quả bóng

Mỗi bạn lấy 1 quả

Không lấy được bóng: ... bạn?

Bài giải

Vì mỗi bạn lấy một quả nên có 9 bạn lấy được bóng.

Số bạn không lấy được bóng là:

12 – 9 = 3 (bạn)

Đáp số: 3 bạn.

Bài 3

Điền dấu thích hợp (<, >, =) vào ô trống.

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả các phép tính trừ, so sánh các số rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

soanvan.me