Đề bài

A. Bài kiểm tra đọc, nghe và nói

1. Đọc các âm, vần

ong

ông

ươi

ơt

uc

 

2. Đọc các tiếng

quê

trăng

vượn

kính

trống

 

3. Đọc đoạn thơ sau:

Bắc kim thang

                 Bắc kim thang, cà lang bí rợ

                 Cột qua kèo là kèo qua cột

                 Chú bán dầu qua cầu mà té

                 Chú bán ếch ở lại làm chi

                 Con le le đánh trống thổi kèn

                 Con bìm bịp thổi tò tí te tò te.

 

4. Con bìm bịp làm gì?

 

5. Nghe một trong hai câu sau rồi trả lời câu hỏi:

a) Kể tên hai loài chim mà em biết?

b) Em thích nhất là loài chim nào?

 

B. Bài kiểm tra viết

1. Đọc cái tiếng. Nối các tiếng thành từ ngữ (theo mẫu)

 

2. Điền g hoặc gh vào chỗ trống:

…ế …ỗ

….ê …ớm

….ánh rau

củ …ừng

 

3. Tìm từ điền vào chỗ trống để thành câu:

(chải tóc, rót nước)

 

4. Tập chép câu sau:

Nghỉ hè, bé theo bố mẹ về quê thăm ông bà.

Lời giải chi tiết

A. Bài kiểm tra đọc, nghe và nói:

1, 2, 3:

- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.

- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.

- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa các câu.

4. Con bìm bịp thổi tò tí te tò te.

5. HS tự trả lời theo hiểu biết.

B. Bài kiểm tra viết

1.


2.

ghế g

ghê gớm

gánh rau

củ gừng

 

3.

- Bé giúp bà rót nước.

- Ông chải tóc cho biết.

4.

- HS chép đúng các chữ.

- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định.

- Chữ viết đẹp, đều, liền nét

- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng.

soanvan.me