E. LANGUAGE FOCUS
Pronunciation: /kl/ - /gl/ - /kr/ - /gr/ - /kw/
Grammar:
1. Conditional types 1 and 2 (revision)
(Câu điều kiện loại 1 và 2 - ôn tập)
2. Conditional type 3 (revision)
(Câu điều kiện loại 3 - ôn tập)
3. Conditional in reported speech
(Câu điều kiện trong câu tường thuật)
Pronunciation
Pronunciation
Listen and repeat.
(Nghe và lặp lại.)
Practise reading aloud this dialogue.
(Thực hành đọc to những câu sau.)
A: Didn’t you go to the cricket club?
B: Yes, I did go to the cricket club.
A: Was it crowded?
B: Quite crowded.
A: Was Greg there?
B: Greg was there, yes. And Robert Queen was there, too.
A: Does Robert Queen like cricket?
B: No, he doesn’t. He quarrelled with Greg. He went to the pub and drank some glasses of beer.
A: Oh dear!
B: Mm. Shall I take your clothes to the cleaner’s?
Tạm dịch:
A: Bạn đã đến câu lạc bộ đá cầu à?
B: Ừm, mình đã đến câu lạc bộ đá cầu.
A: Có đông nhiều không?
B: Khá đông.
A: Greg có đó không?
B: Greg ở đó, có. Và Robert Queen cũng ở đó nữa.
A: Robert Queen thích đá cầu à?
B: Không. Anh ấy cãi nhau với Greg. Họ đến quán rượu và uống vài cốc bia.
Grammar 1
Exercise 1. Put the verbs in brackets into the correct form. Add ’ll/will or ’d/would if necessary.
(Chia các động từ trong ngoặc ở dạng đúng. Thêm 'll/will, hoặc 'd/would nếu cần thiết.)
1. I (drive)………… to work if I had a car.
2. Where in Vietnam would you like to live if you (can) ……….choose?
3. If the weather (be) ………….good, we will have lunch outside.
4. If the company offers me a job, I think I (take) ………..it.
5. Many people would be out of work if that factory (close) ………….down.
6. It you finish before 4:30, I (come) …………..and pick you up.
Lời giải chi tiết:
1. world drive | 2. could choose | 3. is |
4. will take | 5. closed | 6. will come |
1. I world drive to work if I had a car.
(Tôi sẽ lái ô tô đi làm nếu tôi có ô tô.)
2. Where in Vietnam would you like to live if you could choose choose?
(Bạn sẽ sống ở đâu của Việt Nam nếu bạn có thể chọn lựa?)
3. If the weather is good, we will have lunch outside.
(Nếu thời tiết đẹp, chúng ta sẽ ăn trưa ngoài trời.)
4. If the company offers me a job, I think I will take it.
(Nếu công ty cho tôi việc làm, tôi nghĩ tôi sẽ nhận.)
5. Many people would be out of work if that factory closed down.
(Nhiều người sẽ thất nghiệp nếu nhà máy đóng cửa.)
6. It you finish before 4:30, I will come and pick you up.
(Nếu bạn xong việc trước 4:30, mình sẽ đến đón bạn.)
Grammar 2
Exercise 2. Put the verbs in brackets into the correct form.
(Chia các động từ trong ngoặc ở dạng đúng.)
1. They would have paid you more if they (be told)……….of its value.
2. If I (realise) ………..that Greg wanted to get up early, I would have woken him up.
3. If you had had breakfast, you (not/be)………….hungry.
4. If they had had enough money, they (buy)……………that house.
5. If he (study) ……………harder, he would have passed the exams.
Lời giải chi tiết:
1. had been told | 2. had realised | 3. wouldn't have been | 4. would have bought | 5. had studied |
1. They would have paid you more if they had been told of its value.
(Họ sẽ trả tiền cho bạn nếu họ được báo giá.)
2. If I had realised that Greg wanted to get up early, I would have woken him up.
(Nếu tôi nhận ra Greg muốn dậy sớm tôi sẽ đánh thức anh ấy.)
3. If you had had breakfast, you wouldn't have been hungry.
(Nếu bạn ăn sáng bạn sẽ không đói bụng.)
4. If they had had enough money, they would have bought that house.
(Nếu họ có đủ tiền họ sẽ mua căn nhà đó.)
5. If he had studied harder, he would have passed the exams.
(Nếu anh ấy học chăm chỉ hơn, anh ấy sẽ đỗ kỳ thi.)
Grammar 3
Exercise 3. Change the following conditional sentences into reported speech.
(Chuyển các câu điều kiện sau thành câu tường thuật.)
1. “I will come to see you if I have time,” the man said to her.
(Người đàn ông nói với cô ấy " Tôi sẽ đến gặp cô nếu tôi có thời gian.")
2. “What would you say if someone stepped on your feet?” he asked her.
(Anh ấy hỏi cô ấy " Bạn sẽ làm gì nếu ai đó giẫm lên chân bạn?")
3. “If it doesn’t rain, we will go out with you,” they said to me.
(Họ nói với tôi " Nếu trời không mưa tôi sẽ đi ra ngoài với bạn.")
4. “What would you do if you were a billionaire?” the man asked the woman.
(Người đàn ông hỏi người phụ nữ " Bà sẽ làm gì nếu bà là tỉ phú?")
5. “If you had asked me, I would have lent you my motorbike.” the man said to me.
(Người đàn ông nói với tôi " Nếu bạn hỏi tôi tôi sẽ cho bạn mượn xe máy của tôi.")
6. “They would be very disappointed if you did not come," the man said to his daughter.
(Người đàn ông nói với con gái " Họ sẽ rất thất vọng nếu con không đến.")
7.“I’m sure they will understand if you explain the situation to them” the boy said to the girl.
(Cậu bé nói với cô bé " Mình chắc là họ sẽ hiểu nếu bạn giải thích tình huống với họ.")
Lời giải chi tiết:
1. The man told her he would come to see her if he had time.
(Người đàn ông nói với cô ấy rằng ông sẽ đến gặp cô nếu ông có thời gian.)
2. He asked her what she would say if someone stepped on her feet.
(Anh ấy hỏi cô ấy rằng cô ấy sẽ làm gì nếu có ai đó giẫm lên chân cô.)
3. They told me if it didn't rain, they would go out with me.
(Họ nói với tôi rằng nếu trời không mưa họ sẽ đi ra ngoài với tôi.)
4. The man asked the woman what she would do if she were a billionaire.
(Người đàn ông hỏi người phụ nữ rằng bà ấy sẽ làm gì nếu bà là tỉ phú.)
5. The man told me if I had asked him, he would have lend me his motorbike.
(Người đàn ông nói với tôi rằng nếu tôi hỏi ông ấy thì ông sẽ cho tôi mượn xe máy của ông.)
6. The man told his daughter the would be very disappointed if she didn't come.
(Người đàn ông nói với con gái rằng họ sẽ rất thất vọng nếu cô bé không đến.)
7. The boy told the girl he was sure they would understand if she explained the situation to them.
(Cậu bé bảo với cô bé rằng cậu bé chắc chắn họ sẽ hiểu nếu cô bé giải thích tình huống với họ.)