Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

2. Tiếng nào có vần ôn? Tiếng nào có vần ôt? 

Phương pháp giải:

Em quan sát các hình ảnh để hoàn thành bài tập. 

Lời giải chi tiết:

Tiếng có vần ôn là: đôn, chồn, trốn

Tiếng có vần ôt là: rốt, lốt, thốt nốt. 

Câu 2

3. Tập đọc:

Nụ hôn của mẹ

Chi bị sốt. Mẹ đưa bé lên trạm y tế. Cô y tá tiêm cho Chi. Chi vẫn nằm thiêm thiếp. Mẹ hôn lên trán Chi. Nụ hôn của mẹ thật ấm áp. Chi từ từ mở mắt, thì thầm:

- Mẹ à, con chả ốm nữa.

Mẹ sờ trán Chi. Bé đã hạ sốt.

Câu hỏi: Ghép đúng  

Phương pháp giải:

Em đọc bài đọc để trả lời câu hỏi. 

Lời giải chi tiết: