Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi rút gọn phân thức:

LG a

 \(\dfrac{{3{x^2} - 12x + 12}}{{{x^4} - 8x}}\) 

Phương pháp giải:

- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức để tìm nhân tử chung.

- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung giống nhau. 

Giải chi tiết:

\(\eqalign{ 
& \,{{3{x^2} - 12x + 12} \over {{x^4} - 8x}} \cr 
&= {{3\left( {{x^2} - 4x + 4} \right)} \over {x\left( {{x^3} - 8} \right)}} \cr 
& = {{3{{\left( {x - 2} \right)}^2}} \over {x\left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} + 2x + 4} \right)}} \cr 
& = {{3\left( {x - 2} \right)} \over {x\left( {{x^2} + 2x + 4} \right)}} \cr} \)

LG b

\(\dfrac{{7{x^2} + 14x + 7}}{{3{x^2} + 3x}}\) 

Phương pháp giải:

- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức để tìm nhân tử chung.

- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung giống nhau.

Giải chi tiết:

\(\eqalign{
&b)\, {{7{x^2} + 14x + 7} \over {3{x^2} + 3x}} \cr 
&= {{7\left( {{x^2} + 2x + 1} \right)} \over {3x\left( {x + 1} \right)}} \cr 
& = {{7{{\left( {x + 1} \right)}^2}} \over {3x\left( {x + 1} \right)}} \cr 
&= {{7\left( {x + 1} \right)} \over {3x}} \cr} \) 

soanvan.me