Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 23.1.

Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3 và MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm

A. Cu, Al, Mg.                        

B. Cu, Al, MgO.

C. Cu, Al2O3, Mg.                  

D. Cu, Al2O3, MgO.

Phương pháp giải:

CO khử được các oxit kim loại sau nhôm

Lời giải chi tiết:

CO khử được CuO

=> Chọn D

Câu 23.2.

Hòa tan 28 g Fe vào dung dịch AgNO3 dư đến khi phản ứng hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được là

A.108g.                                    B. 162 g.

C. 216 g.                                  D. 154 g.

Phương pháp giải:

Viết phương trình hóa học và tính toán theo phương trình  hóa học

Lời giải chi tiết:

\(n_{Fe}= 0,5mol\)

\(Fe + 2 AgNO_3 \to Fe(NO_3)_2 +2 Ag\)

0,5  \(\to\)                      0,5                       1 

\( Fe(NO_3)_2 + AgNO_3 \to Fe(NO_3)_3 \)

\(+ Ag\)(1)

\(n_{Fe(NO_3)_3}=n_{Ag(1)}=0,5mol\)

\(m_{Ag}=1,5\times 108=162g\)

=> Chọn B 

Câu 23.3.

Điện phân 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện 10A trong một thời gian thu được 0,224 lít khí (đktc) ở anot. Biết điện cực đã dùng là điện cực trơ và hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng catot tăng là

A. 1,28 g.                                 B. 0,32 g.

C. 0,64 g.                                  D. 3,2 g.

Phương pháp giải:

Tính số mol khí anot => Số mol Cu sinh ra

Lời giải chi tiết:

\(n_{CuSO_4}=0,08mol\)(1)

\(2H_2O \to  4H^+ +O_2 + 4e\)

\(n_{O_2}=0,01mol\)

- \(n_{e \; anot}=n_{e \;catot}=4n_{O_2}=0,04mol\)(2)

Từ (1), (2) đồng chưa điện phân hết.

\(n_{e \;catot}= 2n_{Cu}\)

=> \(n_{Cu}=0,02\)

=> \(m_{Cu}=1,28g\)

 => Chọn A

soanvan.me