Bài 26: Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ
Bài 26.1; 26.2; 26.3; 26.4; 26.5; 26.6 trang 57 SBT Hóa học 12
Giải bài 26.1; 26.2; 26.3; 26.4; 26.5; 26.6 trang 57 sách bài tập Hóa học 12 - Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử kim loại kiềm thổ có số electron hóa trị là
Bài 26.7; 26.8; 26.9; 26.10 trang 58 SBT Hóa học12
Giải bài 26.7; 26.8; 26.9; 26.10 trang 58 sách bài tập hóa học 12 - Trong nước tự nhiên thường có lẫn một lượng nhỏ các muối Ca(N03)2, Mg(N03)2, Ca(HC03)2, Mg(HC03)2. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để loại đồng thời các cation trong các muối trên ra khỏi nước ?
Giải bài 26.11; 26.12 trang 59 sách bài tập hóa học 12 - Để trung hoà dung dịch hỗn hợp X chứa 0,1 mol NaOH và 0,15 mol Ba(OH)2 cần bao nhiêu lít dung dịch hỗn hợp Y chứa HCl 0,1M và H2S04 0,05M ?
Giải bài 26.13; 26.14 trang 59 sách bài tập hóa học 12 - Cho a gam hỗn hợp BaCO3 và CaCO3 tác dụng hết với V lít dung dịch HCl 0,4M thấy giải phóng 4,48 lít CO2 (đktc), dẫn khí thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
Giải bài 26.15, 26.16 trang 60 sách bài tập hóa học 12 - Trong một cốc nước chứa 0,02 mol Ca2+ ; 0,01 mol Mg2+ ; 0,04 mol HCO3- ; 0,02 mol Cl- Nước trong cốc thuộc loại
Giải bài 26.18 trang 60 sách bài tập hóa học 12 - So sánh kim loại Mg và Ca về các mặt: a) Cấu hình electron của nguyên tử. b) Tác dụng với nước. c) Phương pháp điều chế các đơn chất.
Giải bài 26.20 trang 60 sách bài tập hóa học 12 - Sục hỗn hợp khí CO2 và CO vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch nước lọc. Đổ dung dịch NaOH vào nước lọc thấy xuất hiện kết tủa. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên.
Giải bài 26.21 trang 60 sách bài tập hóa học 12 - Nước trong vùng có núi đá vôi thuộc loại nước cứng. Viết phương trình hoá học của các phản ứng mô tả sự tạo thành nước cứng.
Giải bài 26.23 trang 60 sách bài tập hóa học 12 - Có 4 cốc đựng riêng biệt các loại nước : nước cất, nước có tính cứng tạm thời, nước có tính cứng vĩnh cửu và nước có tính cứng toàn phần.