LG a
Hệ số góc của đường thẳng đi qua gốc tọa độ và điểm \(M(\sqrt 3 ;\dfrac{{\sqrt 3 }}{2})\) là:
(A) \(\sqrt 3 \) (B) \(\dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\)
(C) \(\dfrac{1}{2}\) (D) \(\dfrac{3}{2}\)
Phương pháp giải:
Phương trình đường thẳng có dạng \(y = kx + b\) (d1) với \(k\) được gọi là hệ số góc của đường thẳng (d1).
Lời giải chi tiết:
Gọi phương trình đường thẳng \(y = ax + b\) với \(a \ne 0\)
+ O(0;0) thuộc đường thẳng nên \(0 = a.0 + b \Rightarrow b = 0\) (1)
+ \(M(\sqrt 3 ;\dfrac{{\sqrt 3 }}{2})\) thuộc đường thẳng nên \(\dfrac{{\sqrt 3 }}{2} = a.\sqrt 3 + b\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
\(\begin{array}{l}
\dfrac{{\sqrt 3 }}{2} = a\sqrt 3 + 0\\
\Rightarrow a = \dfrac{1}{2}
\end{array}\)
Vậy \(a = \dfrac{1}{2};b = 0\), đáp án là (C).
LG b
Hệ số góc của đường thẳng đi qua điểm \(P\left( {1;\sqrt 3 + \sqrt 2 } \right)\) và \(Q\left( {\sqrt 3 ;3 + \sqrt 2 } \right)\) là:
(A) \(-\sqrt 3 \) (B) \((\sqrt 3 - 1\))
(C) (\(1 - \sqrt 3 \)) (D) \(\sqrt 3 \)
Phương pháp giải:
Gọi phương trình đường thẳng \(y = ax + b\) với \(a \ne 0\). Thay tọa độ các điểm P và Q vào để tìm a và b.
Lời giải chi tiết:
Gọi phương trình đường thẳng \(y = ax + b\) với \(a \ne 0\)
+ \(P\left( {1;\sqrt 3 + \sqrt 2 } \right)\) thuộc đường thẳng nên \(\sqrt 3 + \sqrt 2 = a.1 + b\) (3)
+ \(Q\left( {\sqrt 3 ;3 + \sqrt 2 } \right)\) thuộc đường thẳng nên \(3 + \sqrt 2 = a.\sqrt 3 + b\) (4)
Trừ vế với vế của (3) và (4), ta suy ra:
\(a.1 - a.\sqrt 3 = \sqrt 3-3\)
\(\begin{array}{l}
a.(1 - \sqrt 3 ) = \sqrt 3-3 \\
\Rightarrow a.(1 - \sqrt 3 ) = \sqrt 3 \left( {1 - \sqrt 3 } \right)\\
\Rightarrow a = \sqrt 3
\end{array}\)
Thay \(a = \sqrt 3\) vào (3) ta được:
\(\begin{array}{l}
\sqrt 3 + b = \sqrt 3 + \sqrt 2 \\
\Rightarrow b = \sqrt 2
\end{array}\)
Vậy \(a = \sqrt 3 ;b = \sqrt 2 \). Vậy đáp án là (D).
soanvan.me