Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Tính:

LG a

\(\sqrt {{{\left( {0,1} \right)}^2}}\)

Phương pháp giải:

+) Sử dụng hằng đẳng thức \(\sqrt{A^2}=\left| A\right| \).

+) Sử dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối của số \(a\): \(\left| a \right| = a\) nếu \(a \ge 0\) và \(\left| a \right| = -a\) nếu \(a<0\). 

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(\sqrt {{{\left( {0,1} \right)}^2}}  = \left| {0,1} \right| = 0,1\) 

LG b

\(\sqrt {{{\left( { - 0,3} \right)}^2}}\) 

Phương pháp giải:

+) Sử dụng hằng đẳng thức \(\sqrt{A^2}=\left| A\right| \).

+) Sử dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối của số \(a\): \(\left| a \right| = a\) nếu \(a \ge 0\) và \(\left| a \right| = -a\) nếu \(a<0\). 

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(\sqrt {{{\left( { - 0,3} \right)}^2}}  = \left| { - 0,3} \right| = 0,3\)

LG c

\( - \sqrt {{{\left( { - 1,3} \right)}^2}} \) 

Phương pháp giải:

+) Sử dụng hằng đẳng thức \(\sqrt{A^2}=\left| A\right| \).

+) Sử dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối của số \(a\): \(\left| a \right| = a\) nếu \(a \ge 0\) và \(\left| a \right| = -a\) nếu \(a<0\). 

Lời giải chi tiết:

Ta có: \( - \sqrt {{{\left( { - 1,3} \right)}^2}}  =  - \left| { - 1,3} \right| = -1,3\) 

LG d

\( - 0,4\sqrt {{{\left( { - 0,4} \right)}^2}} \)

Phương pháp giải:

+) Sử dụng hằng đẳng thức \(\sqrt{A^2}=\left| A\right| \).

+) Sử dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối của số \(a\): \(\left| a \right| = a\) nếu \(a \ge 0\) và \(\left| a \right| = -a\) nếu \(a<0\). 

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(- 0,4\sqrt {{{\left( { - 0,4} \right)}^2}}  \)\(=  - 0,4.\left| {-0,4} \right| =  - 0,4.0,4 \)

\(=  - 0,16\) 

soanvan.me