Câu hỏi 1 :
Sự kiện nào đã chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp ở Đông Dương?
- A
Chiến thắng Điện Biên Phủ
- B
Cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953-1954
- C
Cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953-1954 và Chiến thắng Điện Biên Phủ
- D
Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương được kí kết đã chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp đối với ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia
Câu hỏi 2 :
Đâu không phải nguyên nhân khiến một phong trào chống Mĩ lại dấy lên khắp miền Nam sau chiến thắng Ấp Bắc (1963)?
- A
Chứng minh quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh thắng “chiến tranh đặc biệt”
- B
Lòng tin của quân đội Sài Gòn vào trang bị vũ khí hiện đại của Mĩ bị đánh sụp
- C
Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam có bước trưởng thành vượt bậc
- D
Bước đầu làm phá sản chiến lược “chiến tranh đặc biệt”
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Dựa vào ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc để suy luận trả lời
Lời giải chi tiết:
Ngày 2-1-1963, quân Giải phóng đã đẩy lui được cuộc càn quét của hơn 2000 quân Sài Gòn vào Ấp Bắc (Mĩ Tho). Chiến thắng Ấp Bắc đánh dấu bước trưởng thành của lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam, đã bước đầu đánh bại các chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận” của địch, đánh sụp lòng tin của quân đội Sài Gòn vào trang bị vũ khí hiện đại của Mĩ. Chiến thắng này cũng chứng minh quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ và chính quyền Sài Gòn. Sau trận Ấp Bắc, phong trào “thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công” dấy lên khắp miền Nam
Câu hỏi 3 :
Ngày 27-1-1973 đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng đối với Việt Nam?
- A
Mĩ tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc
- B
Hội nghị Pari được nối lại
- C
Mĩ tuyên bố sẽ rút quân khỏi miền Nam
- D
Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Ngày 27-1-1973 Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết giữa 4 bên Hoa Kỳ, Việt Nam Cộng hòa, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam
Câu hỏi 4 :
Hai báo cáo được nêu ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2-1951) là
- A
Báo cáo chính trị và báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam
- B
Cương lĩnh chính trị và báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam
- C
Báo cáo chính trị và cương lĩnh cách mạng Việt Nam
- D
Cương lĩnh chính trị và cương lĩnh cách mạng Việt Nam
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2-1951) đã đưa ra hai báo cáo qua trọng là báo cáo chính trị của Hồ Chí Minh và báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam của Tổng bí thư Trường Chinh để tổng kết kinh nghiệm mấy chục năm vận động cách mạng của Đảng, nêu rõ nhiệm vụ trước mắt của toàn Đảng, toàn quân, toàn dân ta, đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi, đồng thời vạch rõ tiền đồ của cách mạng Việt Nam
Câu hỏi 5 :
Đâu không phải là nội dung Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946?
- A
Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do nằm trong khối Liên hiệp Pháp
- B
Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập nằm trong khối Liên hiệp Pháp
- C
Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thỏa thuận về việc để quân Pháp ra Bắc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật thay Trung Hoa Dân Quốc
- D
Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở phía Nam, tạo không khí thuận lợi để tiến tới đàm phán chính thức
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Nội dung đầu tiên của Hiệp định sơ bộ đã ghi rõ : Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng, nghị viện riêng, quân đội riêng và tài chính riêng và là thành viên của Liên bang Đông Dương, nằm trong khối Liên hiệp Pháp
Câu hỏi 6 :
Sau khi kí hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Tạm ước (14-9-1946) thực dân Pháp có thái độ và hành động như thế nào?
- A
Nghiêm chỉnh thi hành hiệp định
- B
Chuẩn bị rút quân về nước
- C
Tiếp tục câu kết với Trung Hoa Dân Quốc chống phá cách mạng Việt Nam
- D
Tìm cách phá hoại hiệp định, gây xung đột vũ trang
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Mặc dù đã kí hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Tạm ước (14-9-1946) nhưng thực dân Pháp vẫn tìm cách phá hoại hiệp định, gây xung đột vũ trang ở nhiều nơi như Nam Bộ, Nam Trung Bộ, Bắc Bộ…để chuẩn bị cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam một lần nữa.
Câu hỏi 7 :
Điểm nổi bật trong chính sách nông nghiệp của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) là gì?
- A
Xây dựng các hợp tác xã
- B
Chú trọng đầu tư hệ thống thủy lợi
- C
Ứng dụng khoa học- kĩ thuật vào sản xuất
- D
Đầu tư nghiên cứu các giống lúa có năng suất cao
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Điểm nổi bật trong chính sách nông nghiệp của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) là đưa nông dân vào con đường làm ăn tập thể dưới hình thức là các hợp tác xã để huy động tối đa sức mạnh tập thể để xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và chi viện cho miền Nam kháng chiến
Câu hỏi 8 :
Đâu không phải là mục tiêu của phong trào đấu tranh chính trị- hòa bình ở miền Nam sau hiệp định Giơ-ne-vơ (1954)?
- A
Đòi Mĩ- Diệm thi hành hiệp định Giơ-ne-vơ
- B
Bảo vệ hòa bình
- C
Giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng
- D
Chống khủng bố, chiến dịch tố cộng, diệt cộng
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Dựa vào cuộc đấu tranh chống Mĩ- Diệm sau năm 1954 để trả lời
Lời giải chi tiết:
Sau hiệp định Giơ-ne-vơ, Trung ương Đảng chủ trương đấu tranh chính trị chống Mĩ- Diệm để đòi chúng thi hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, bảo vệ hòa bình, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
=> Loại trừ đáp án: D
Câu hỏi 9 :
Từ thu - đông 1954, hướng tiến công của quân Pháp theo kế hoạch Nava sẽ có sự thay đổi như thế nào?
- A
Chuyển hướng tiến công ra Bắc Bộ
- B
Chuyển hướng tiến công lên Tây Nguyên
- C
Chuyển hướng tiến công lên Bắc Đông Dương
- D
Tiếp tục tiến công ở Trung Bộ và Nam Đông Dương
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Bước thứ hai của kế hoạch Nava: từ thu- đông 1954, chuyển lực lượng ra chiến trường Bắc Bộ, thực hiện tiến công chiến lược, cố giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta phải đàm phán với những điều kiện có lợi cho chúng nhằm kết thúc chiến tranh.
Câu hỏi 10 :
Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) không có ý nghĩa quốc tế nào sau đây?
- A
Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ
- B
Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới
- C
Là nguồn cổ vũ đối với phong trào cách mạng thế giới
- D
Góp phần làm xói mòn và sụp đổ trật tự hai cực Ianta
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam đã có tác động mạnh đến nội tình nước Mĩ, làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ; mở ra thời kì sụp đổ của hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới; góp phần làm xói mòn và sụp đổ của trật tự hai cực Ianta; đồng thời là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới.
=> Loại trừ đáp án: B
Câu hỏi 11 :
“Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già người trẻ, không chia tôn giáo đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc” Đoạn văn trên phản ánh nội dung nào trong đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng?
- A
Kháng chiến toàn dân
- B
Kháng chiến toàn diện
- C
Kháng chiến trường kì
- D
Kháng chiến lâu dài
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Đoạn văn trên phản ánh đường lối kháng chiến toàn dân của Trung ương Đảng trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp: huy động toàn dân tham gia cuộc kháng chiến không phân biệt giai cấp, tầng lớp, tuổi tác, tôn giáo, dân tộc…để tạo ra sức mạnh tổng hợp đánh thắng kẻ thù xâm lược
Câu hỏi 12 :
Sau chiến thắng Ấp Bắc (1963), trên toàn miền Nam đã dấy lên phong trào gì?
- A
Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt
- B
Đánh cho Mĩ cút, đánh cho Ngụy nhào
- C
Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công
- D
Đồng khởi
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Sau chiến thắng Ấp Bắc (1963), trên toàn miền Nam đã dấy lên phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”
Câu hỏi 13 :
Đặc điểm nổi bật của tình hình Việt Nam trước khi tiến hành công cuộc đổi mới (từ năm 1986) là
- A
Khủng hoảng trầm trọng
- B
Phát triển nhanh
- C
Phát triển không ổn định
- D
Chậm phát triển
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Trong thời gian thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 - 1985), cách mạng Xã hội chủ nghĩa ở nước ta đạt nhiều thành tựu và ưu điểm đáng kể, song cũng gặp không ít khó khăn, khiến đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước kết là về kinh tế – xã hội. Tình hình này đặt ra yêu cầu cấp thiết cần phải tiến hành đổi mới, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng
Câu hỏi 14 :
Quân dân miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ mang ý nghĩa gì quan trọng nhất?
- A
Thể hiện quyết tâm đánh thắng giặc Mĩ của quân dân ta.
- B
Làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ.
- C
Bảo vệ thành quả chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
- D
Đánh bại âm mưu phá hoại miền Bắc của đế quốc Mĩ, đảm bảo sự chi viện cho miền Nam
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Dựa vào ý nghĩa của cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất để suy luận trả lời
Lời giải chi tiết:
Thắng lợi của cuộc chiến đấu trong chiến tranh phá hoại của quân dân miền Bắc (1965-1968) đã là đánh bại âm mưu phá hoại miền Bắc của đế quốc Mĩ, bảo vệ vững chắc miền Bắc xã hội chủ nghĩa để tiếp tục đảm bảo thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn với tiền tuyến miền Nam
Câu hỏi 15 :
Việc hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954-1957) không mang ý nghĩa nào sau đây?
- A
Xóa bỏ giai cấp địa chủ phong kiến
- B
Đưa nông dân trở thành người làm chủ nông thôn
- C
Khối liên minh công- nông được củng cố
- D
Củng cố niềm tin cho nhân dân miền Nam kháng chiến chống Mĩ
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Dựa vào ý nghĩa của cải cách ruộng đất ở Việt Nam để suy luận trả lời
Lời giải chi tiết:
Việc hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954-1957) đã làm thay đổi bộ mặt nông thôn Việt Nam: giai cấp địa chủ phong kiến cơ bản bị xóa bỏ, nông dân trở thành người làm chủ nông thôn. Qua đó khối liên minh công- nông được củng cố vững chắc. Cải cách ruộng đất không mang ý nghĩa củng cố niềm tin cho nhân dân miền Nam kháng chiến chống Mĩ.
=> Loại trừ đáp án: D
Câu hỏi 16 :
Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) là
- A
Dùng người Việt đánh người Việt
- B
Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương
- C
Tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực để giành lại thế chủ động trên chiến trường
- D
Tận dụng xương máu người Việt Nam, giảm xương máu của người Mĩ
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Dựa vào thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) để suy luận trả lời.
Lời giải chi tiết:
Sau thất bại của chiến lược “chiến tranh cục bộ”, Mĩ rút dần lực lượng quân Mĩ và đồng minh ra khỏi miền Nam Việt Nam. Đông thời triển khai chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973), nhằm tiếp tục thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”
Câu hỏi 17 :
Đâu không phải là những biện pháp được Pháp thực hiện trước khi kế hoạch Nava bị đảo lộn?
- A
Tăng cường viện binh cho Đông Đương
- B
Tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động ở đồng bằng Bắc Bộ
- C
Mở các cuộc tiến công vào Ninh Bình, Thanh Hóa để phá kế hoạch tiến công của ta
- D
Tập trung lực lượng xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Để thực hiện kế hoạch Nava, thực dân Pháp đã tăng thêm ở Đông Dương 12 tiểu đoàn bộ binh đưa từ Pháp và Bắc Phi sang, đồng thời xin Mĩ tăng thêm viện trợ. Từ thu - đông 1953, Nava tập trung ở Đồng Bằng Bắc Bộ 44 tiểu đoàn cơ động, tiến hành những cuộc càn quét nhằm bình định vùng chiếm đóng, mở rộng hoạt động thổ phỉ, biệt kích ở vùng rừng núi biên giới phía Bắc, mở cuộc tiến công lớn vào Ninh Bình, Thanh Hóa…để phá kế hoạch tiến công của ta.
Câu hỏi 18 :
Ngày 25/4/1976, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?
- A
Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung
- B
Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước
- C
Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI
- D
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng Cộng sản Việt Nam
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Ngày 25/4/1976, cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước. Hơn 23 triệu cử tri (98,8% tổng số cử tri) đi bỏ phiếu và bầu ra 492 đại biểu.
Câu hỏi 19 :
Ngày 16-4-1972 ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì?
- A
Mĩ cho máy bay ném bom bắn phá một số nơi thuộc liên khu V
- B
Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai
- C
Mĩ cho phong tỏa toàn bộ các cửa sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc
- D
Mĩ đánh phá cảng Hải Phòng
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Ngày 16-4-1972, Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng không quân và hải quân lần thứ hai
Câu hỏi 20 :
Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1961-1965) ở miền Bắc là gì?
- A
Làm cho bộ mặt miền Bắc thay đổi khác trước rất nhiều
- B
Miền Bắc đủ sức để tự bảo vệ sự nghiệp xây dựng CNXH
- C
Nền kinh tế của miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam
- D
Miền Bắc được củng cố vững mạnh, có khả năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậu phương
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1961-1965) của nhân dân miền Bắc là miền Bắc được củng cố vững mạnh, có khả năng tự bảo vệ thành quả của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa và đảm bảo thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậu phương với chiến trường miền Nam
Câu hỏi 21 :
Lực lượng chính trị nào được ra đời từ trong phong trào Đồng Khởi ?
- A
Đảng Lao động Việt Nam
- B
Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam
- C
Chính phủ lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam
- D
Trung ương cục miền Nam
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Từ trong phong trào Đồng Khởi, ngày 20/12/1960, Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (do Luật sư Nguyễn Hữu Thọ làm chủ tịch). Mặt trận đoàn kết toàn dân chống Mỹ - Diệm, lập chính quyền cách mạng dưới hình thức Ủy ban nhân dân tự quản để trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam
Câu hỏi 22 :
Nguyên nhân chủ yếu để chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định tạm thời hòa hoãn với Trung Hoa Dân Quốc sau cách mạng tháng Tám là
- A
Do Trung Hoa Dân Quốc vào Việt Nam dưới danh nghĩa quân Đồng Minh
- B
Do Việt Nam cần tập trung kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ
- C
Do Trung Hoa Dân Quốc vào Việt Nam chỉ đòi các quyền lợi về kinh tế
- D
Do Trung Hoa Dân Quốc không thể ở lại Việt Nam lâu dài
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Dựa vào tình hình Việt Nam sau cách mạng tháng Tám năm 1945 để phân tích, đánh giá
Lời giải chi tiết:
Nguyên nhân chủ yếu để từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương tạm thời hòa hoãn với Trung Hoa Dân Quốc là do Việt Nam đang tập trung kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ, nên cần tránh trường hợp phải đối phó với nhiều kẻ thù cùng lúc.
Câu hỏi 23 :
Sự dính líu của Mĩ và Liên Xô trong cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương (1945-1954) tác động như thế nào đến tính chất cuộc chiến?
- A
Chiến tranh Đông Dương trở thành một vấn đề quốc tế, chịu tác động của cục diện 2 cực
- B
Cuộc chiến tranh Đông Dương phát triển lên quy mô lớn
- C
Chiến tranh Đông Dương trở nên khốc liệt hơn
- D
Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn mới
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Dựa vào bối cảnh thế giới và Việt Nam sau năm 1945 để nhận xét, đánh giá.
Lời giải chi tiết:
Sự dính líu của Mĩ vào cuộc chiến tranh Đông Dương và việc Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khiến cho cuộc Chiến tranh Đông Dương không chỉ còn là vấn đề giữa Pháp - Việt Nam mà đã trở thành một vấn đề quốc tế, chịu tác động của cục diện 2 cực, 2 phe.
Câu hỏi 24 :
Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ của phong trào Đồng Khởi (1959-1960) là
- A
Lực lượng cách mạng được giữ gìn và phát triển trong những năm 1954-1959
- B
Mâu thuẫn giữa nhân dân miền Nam với chính quyền Mĩ- Diệm
- C
Tác động của nghị quyết 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1-1959)
- D
Hành động phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ của chính quyền Mĩ- Diệm
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Dựa vào tình hình miền Nam trong những năm 1957-1959 để phân tích, nhận xét
Lời giải chi tiết:
Giữa lúc mâu thuẫn giữa nhân dân miền Nam với chính quyền Mĩ - Diệm phát triển gay gắt, sự ra đời của nghị quyết 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1-1959), quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bao lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ- Diệm. Đây là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ của phong trào Đồng Khởi (1959-1960)
Câu hỏi 25 :
Đâu không phải là điểm khác nhau của chiến lược “chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “chiến tranh đặc biệt” Mĩ thực hiện ở Việt Nam?
- A
Lực lượng quan đội tham chiến
- B
Quy mô chiến tranh
- C
Tính chất chiến tranh
- D
Thủ đoạn chiến tranh
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung của hai chiến lược chiến tranh để so sánh, nhận xét.
Lời giải chi tiết:
Tính chất chiến tranh giữa chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) và "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) không có sự thay đổi. Bản chất của nó vẫn là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ ở Việt Nam
Câu hỏi 26 :
Nội dung nào của hiệp định Pari được nhân dân Việt Nam hiện thực hóa sau đại thắng mùa xuân năm 1975?
- A
Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt
- B
Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình thông qua tổng tuyển cử tự do không có sự can thiệp của nước ngoài
- C
Các bên công nhận thực tế miền Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị
- D
Hoa Kì cam kết rút quân và không tiếp tục dính líu đến công việc của miền Nam
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung hiệp định Pari và tình hình Việt Nam sau năm 1975 để nhận xét
Lời giải chi tiết:
Trong điều khoản của hiệp định Pari 1973 có quy định nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do không có sự can thiệp của nước ngoài. Điều này đã được hiện thực hóa tại hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975), cuộc tổng tuyển cử bầu quốc hội chung trong cả nước (25-4-1976).
Câu hỏi 27 :
Điểm giống nhau cơ bản giữa công cuộc cải tổ của Liên Xô (từ năm 1983) với cải cách mở của của Trung Quốc (từ năm 1978) và đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986)
- A
Hoàn cảnh lịch sử
- B
Trọng tâm cải cách
- C
Vai trò của Đảng cộng sản
- D
Kết quả cải cách
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Dựa vào hoàn cảnh dẫn đến hai cuộc cải cách để so sánh
Lời giải chi tiết:
Do tác động của cuộc khủng hoảng năm 1973 và sự trì trệ, khủng hoảng của bản thân Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam đã đặt ra yêu cầu cần phải nhanh chóng tiến hành cải cách để đưa đất nước thoát ra khỏi tình trạng khủng hoảng, xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội
Câu hỏi 28 :
Nguyên tắc cơ bản của Việt Nam trong quá trình đấu tranh, bảo vệ và phát huy thành quả cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến hiện nay là
- A
Nắm vững quyền lãnh đạo của Đảng cộng sản
- B
Kiên định con đường độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
- C
Kiên quyết giữ vững độc lập dân tộc trong mọi tình huống
- D
Bảo đảm quyền làm chủ thuộc về quần chúng
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Kể từ khi ra đời năm 1930, Đảng cộng sản Việt Nam đã giương cao hai ngọn cờ chiến lược là độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Thực tiễn quá trình đấu tranh, bảo vệ, phát huy thành quả cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến nay đều dựa trên nguyên tắc cơ bản này. Nguyên tắc này chi phối hầu hết các yếu tố như lãnh đạo, lực lượng…
Câu hỏi 29 :
Chiến thắng Điện Biên Phủ của Việt Nam năm 1954 đã có tác động mạnh đến phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực nào trên thế giới?
- A
Nam Á
- B
Đông Nam Á
- C
Châu Phi
- D
Mĩ Latinh
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Liên hệ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới trong những năm 50-60 của thế kỉ XX để trả lời
Lời giải chi tiết:
Chiến thắng Điện Biên Phủ của Việt Nam năm 1954 đã có tác động mạnh đến phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực châu Phi, đặc biệt là An-giê-ri. Chiến thắng Điện Biên Phủ giúp họ tin rằng Việt Nam có thể chiến thắng đế quốc thực dân thì An-giê-ri cũng có thể làm được. 8 năm sau đó, Chính phủ Pháp đã buộc phải thừa nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Algerie, chấm dứt nền thống trị 132 năm của chủ nghĩa thực dân ở đây. Được truyền cảm hứng từ chiến thắng Điện Biên Phủ, trong năm1960, ở châu Phi đã có 17 quốc gia tuyên bố độc lập.
Câu hỏi 30 :
Đâu là tên gọi của một phong trào công nghiệp ở miền Bắc trong giai đoạn 1961-1965?
- A
Gió Đại Phong
- B
Sóng Duyên Hải
- C
Cờ Ba Nhất
- D
Trống Bắc Lý
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Liên hệ kiến thức thực tế để trả lời
Lời giải chi tiết:
“Sóng Duyên Hải” là tên của một phong trào công nghiệp ở miền Bắc trong giai đoạn 1961-1965. Đầu năm 1960, hưởng ứng "Thi đua ái quốc", phong trào thao diễn kỹ thuật phát huy sáng kiến của công ty được phát động mạnh mẽ và nhận được sự hưởng ứng sâu rộng của toàn thể cán bộ công nhân. Trong 2 tháng, 237 chỉ tiêu định mức lao động, kỹ thuật bị phá. Năng xuất lai động vượt từ 50 đến 610%, trình độ năng lực của cán bộ quản lý, kỹ thuật được tăng cường, trình độ tay nghề của công nhân được nâng cao. Duyên Hải ngày ấy sôi động một cao trào thi đua chưa từng có, thực sự tạo nên một khí thế cách mạng, đưa Duyên Hải trở thành lá cờ đầu của Ngành công nghiệp miền Bắc