Câu hỏi 1 :

Khi nói về kính lúp, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A

    kính lúp là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông quan sát các vật nhỏ

  • B

    Vật cần quan sát đặt trước kính lớp cho ảnh thật có số phóng đại lớn

  • C

    Kính lúp đơn gian là một thấu kính hội tụ có tiêu cự dài (vài mét)

  • D

    Vật cần quan sát đặt trước kính lúp cho ảnh thật có số phóng đại lớn

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

A - đúng

B – sai vì: Vật cần quan sát đặt trước kính lớp cho ảnh ảo có số phóng đại lớn

C – sai vì: Kính lúp đơn gian là một thấu kính hội tụ có tiêu cự  ngắn (vài centimet)

D - sai vì: Vật cần quan sát đặt trước kính lúp cho ảnh ảo có hệ số phóng đại lớn

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Một dây dẫn thẳng dài đặt trong không khí có dòng điện với cường độ chạy qua. Độ lớn cảm ứng từ B do dòng điện này gây ra tại một điểm cách dây một đoạn được tính bởi công thức:

  • A

    \(B = {2.10^{ - 7}}\dfrac{r}{I}\)

  • B

    \(B = {2.10^7}\dfrac{r}{I}\)

  • C

    \(B = {2.10^{ - 7}}\dfrac{I}{r}\)

  • D

    \(B = {2.10^7}\dfrac{I}{r}\)

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Độ lớn cảm ứng từ B do dòng điện thẳng dài gây ra tại một điểm cách dây một đoạn được tính bởi công thức: \(B = {2.10^{ - 7}}\dfrac{I}{r}\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Hãy chọn phát biểu đúng: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí

  • A

    Tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.

  • B

    Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa hai điện tích.

  • C

    Tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích

  • D

    Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Vận dụng biểu thức của định luật Cu-lông: $F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}$

Lời giải chi tiết:

Ta có, biểu thức của định luật Cu-lông:

$F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}$

=> Lực tương tác (F) giữa hai điện tích điểm trong không khí tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Trong trường hợp sau đây, tia sáng không truyền thẳng khi

  • A

    Truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt có cùng chiết suất

  • B

    Tia tới vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt

  • C

    Tia tới có hướng đi qua tâm của một quả cầu trong suốt

  • D

    Truyền xiên góc từ không khí vào kim cương

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Trong các trường hợp trên, tia sáng không truyền thẳng khi truyền xiên góc từ không khí vào kim cương.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Chiếu một chùm sáng đến lăng kính thì thấy tia ló ra là chùm ánh sáng nhiều màu sắc khác nhau từ đỏ đến tím. Có thể kết luận chùm sáng chiếu tới lăng kính là ánh sáng:

  • A

    Chưa đủ căn cứ để kết luận

  • B

    Đơn sắc

  • C

    Ánh sáng đỏ

  • D

    Ánh sáng trắng

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Chùm ánh sáng trắng khi đi qua lăng kính sẽ bị phân tích thành nhiều chùm sáng đơn sắc khác nhau do chiết suất của chất làm lăng kính đối với mỗi ánh sáng khác nhau là khác nhau.

=> Chiếu một chùm sáng đến lăng kính thì thấy tia ló ra là chùm ánh sáng nhiều màu sắc khác nhau từ đỏ đến tím => ánh sáng đó là ánh sáng trắng

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

 Sợi quang trong cáp quang ứng dụng hiện tượng

  • A

    Hiện tượng khúc xạ ánh sáng

  • B

    Hiện tượng phản xạ ánh sáng

  • C

    Hiện tượng phản xạ toàn phần

  • D

    Hiện tượng tán sắc ánh sáng

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Cáp quang là dây dẫn sáng ứng dụng phản xạ toàn phần để truyền tín hiệu trong thông tin và để nội soi trong y học

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Công thức nào là định luật Ôm cho mạch điện kín gồm một nguồn điện và một điện trở ngoài:

  • A

    \(I = \frac{E}{{R + r}}\)

  • B

    UAB = ξ – Ir

  • C

    UAB = ξ + Ir

  • D

    UAB = IAB(R + r) – ξ

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch kín gồm một nguồn điện và một điện trở ngoài là:

\(I = \frac{E}{{R + r}}\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Khi sin góc tới tăng 2 lần thì sin góc khúc xạ:

  • A

    Tăng 2 lần

  • B

    Tăng 4 lần

  • C

    Tăng 1,4142 lần

  • D

    Chưa đủ dữ kiện để xác định

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Vận dụng biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng: \(\sin i = n{\mathop{\rm sinr}\nolimits} \)

Lời giải chi tiết:

Căn cứ vào đầu bài ta có: \(\sin i\) tăng hai lần tức là \(\sin {i_2} = 2\sin {i_1}\)

Theo đầu bài, ta có: \(\sin i = n\sin r\)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sin {i_1} = n\sin {r_1}\\\sin {i_2} = n\sin {r_2}\end{array} \right.\)

Ta suy ra: \(\sin {r_2} = \dfrac{{{{{\mathop{\rm sini}\nolimits} }_2}}}{n} = \dfrac{{2\sin {i_1}}}{n} = 2\sin {r_1}\)

=> Khi sin góc tới tăng 2 lần thì sin góc khúc xạ tăng hai lần

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Tương tác nào sau đây là tương tác từ?

  • A

    Tương tác giữa các điện tích đứng yên

  • B

    Tương tác giữa nam châm với các điện tích đứng yên

  • C

    Tương tác giữa dòng điện với các điện tích đứng yên

  • D

    Tương tác giữa nam châm với dòng điện

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Ta có tương tác từ gồm tương tác :

- Giữa nam châm với nam châm

- Giữa nam châm với dòng điện

- Giữa dòng điện với dòng điện

=> A, B, C – không phải tương tác từ

D – tương tác từ

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Biểu thức của định luật Cu-lông khi đặt hai điện tích trong không khí là?

  • A

    $F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}$

  • B

    $F = \frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{k{r^2}}}$

  • C

    $F = k\frac{{\left| {{q^2}} \right|}}{{{r^2}}}$

  • D

    $F = k\left| {{q_1}{q_2}} \right|{r^2}$

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Biểu thức của định luật Cu-lông khi hai điện tích được đặt trong không khí:

$F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}$

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Khung dây dẫn ABCD được đặt trong từ trường đều như hình vẽ

  • A

    Khung đang chuyển động ở ngoài vùng MNPQ

  • B

    Khung đang chuyển động ở trong vùng MNPQ

  • C

    Khung đang chuyển động ở ngoài vào trong vùng MNPQ

  • D

    Khung đang chuyển động đến gần vùng MNPQ

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Ta có: Dòng điện xuất hiện khi có sự biến đổi từ thông qua mạch điện kín gọi là dòng điện cảm ứng

C- có sự biến thiên của từ thông qua khung =>Xuất hiện dòng điện cảm ứng

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong một mạch kín được xác định theo công thức:

  • A

    \({e_C} = \frac{{\left| {\Delta \Phi } \right|}}{{\Delta t}}\)

  • B

    \({e_C} = \left| {\Delta \Phi } \right|\Delta t\)

  • C

    \({e_C} = \frac{{\left| {\Delta t} \right|}}{{\Delta \Phi }}\)

  • D

    \({e_C} = - \frac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}}\)

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Suất điện động cảm ứng trong một mạch kín được xác định bởi biểu thức: \({e_C} = \frac{{\left| {\Delta \Phi } \right|}}{{\Delta t}}\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng

  • A

     Ánh sáng bị gãy khúc khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

  • B

    Ánh sáng bị giảm cường độ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

  • C

    Ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

  • D

    Ánh sáng bị thay đổi màu sắc khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Khúc xạ là hiện tượng chùm tia sáng bị đổi phương đột ngột khi đi qua mặt phân cách hai môi trường truyền ánh sáng.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Chọn câu trả lời sai

  • A

    Lăng kính là môi trường trong suốt đồng tính và đẳng hướng được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song.

  • B

    Tia sáng đơn sắc qua lăng kính sẽ luôn luôn bị lệch về phía đáy.

  • C

    Tia sáng không đơn sắc qua lăng kính thì chùm tia ló sẽ bị tán sắc

  • D

    Góc lệch của tia đơn sắc qua lăng kính là D = i + i' – A

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

A, C, D - đúng

B- sai vì: Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn hơn chiết suất của lăng kính thì tia ló sẽ lệch về phía đỉnh

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Với i1 , i2 , A lần lượt là góc tới, góc ló và góc chiết quang của lăng kính.Công thức xác định góc lệch D của tia sáng qua lăng kính là:

  • A

     D = i1 + i2 – A.

  • B

    D = i1 – i2 + A            

  • C

    D = i1 – i2 – A

  • D

    D = i1 + i2 + A.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Góc lệch D của tia sáng qua lăng kính được xác định bởi biểu thức:

\(D = {i_1} + {i_2} - A\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Từ trường đều là từ trường có

  • A

    các đường sức song song và cách đều nhau

  • B

    cảm ứng từ tại mọi nơi đều bằng nhau

  • C

    lực từ tác dụng lên các điện tích đứng yên là như nhau

  • D

    các đặc điểm bao gồm cả phương án A và B

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

A, B, D - đúng

C- sai vì: hạt mang điện đứng yên đặt trong từ trường không chịu tác dụng lực từ

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Cho chiết suất của nước bằng 4/3, của benzen bằng 1,5; của thủy tinh flin là 1,8. Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi chiếu ánh sáng từ:

  • A

    Benzen vào nước

  • B

    Nước vào thủy tinh flin

  • C

    Benzen vào thủy tinh flin

  • D

    Nước vào benzen

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Ta có, điều kiện để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là ánh sáng phải truyền từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém (n1>  n2)

=> Chọn A vì chiết suất của benzen > chiết suất của nước

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Khi xác định số bội giác của kính lúp, góc α0 được gọi là:

  • A

    góc trông nhỏ nhất để phân biệt được điểm đầu và cuối của vật.

  • B

    góc trông vật có giá trị lớn nhất

  • C

    góc trông vật đặt tại điểm cực viễn của mắt

  • D

    góc trông ảnh ảo của vật khi nhìn qua kính lúp

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

α0 - gốc trông vật có giá trị lớn nhất được xác định trong từng trường hợp cụ thể

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10-7 (C) và 4.10-7 (C), tương tác với nhau một lực 0,1 (N) trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là:   

  • A

    r = 0,6 (cm).

  • B

    r = 0,6 (m).

  • C

    r = 6 (m).

  • D

    r = 6 (cm).

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Áp dụng biểu thức tính lực tương tác tĩnh điện: \(F = k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}\)

Lời giải chi tiết:

Theo định luật Cu-lông, ta có:

 \(F = k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}\)

- Đặt trong chân không: => ε = 1

$F = k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}} = k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}} \to r = \sqrt {k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{F}} = \sqrt {{{9.10}^9}\dfrac{{\left| {{{10}^{ - 7}}{{.4.10}^{ - 7}}} \right|}}{{0,1}}} = 0,06m = 6cm$

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Một tụ điện phẳng có điện môi không khí; khoảng cách giữa $2$ bản là $d = 0,5 cm$; diện tích một bản là $36 cm^2$. Mắc tụ vào nguồn điện có hiệu điện thế $U=100 V$. Năng lượng điện trường trong tụ điện là:

  • A

    \({\rm{W}} = \dfrac{{0,1}}{\pi }(\mu J)\)

  • B

    \({\rm{W}} = \dfrac{1}{\pi }(\mu J)\)

  • C

    \({\rm{W}} = \dfrac{{10}}{\pi }(\mu J)\)

  • D

    \({\rm{W}} = \dfrac{{{{10}^2}}}{\pi }(\mu J)\)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

+ Áp dụng biểu thức tính điện dung: \(C = \dfrac{{\varepsilon S}}{{{{9.10}^9}.4\pi .d}}\)

+ Vận dụng biểu thức tính năng lượng điện trường:

\({\rm{W}} = \dfrac{1}{2}C{U^2}\)

Lời giải chi tiết:

+ Điện dung của tụ điện:

\(C = \dfrac{{\varepsilon .S}}{{{{9.10}^9}.4\pi .d}} = \dfrac{{{{36.10}^{ - 4}}}}{{{{9.10}^9}.4\pi .0,005}} = \dfrac{1}{{50\pi }}(nF)\)

+ Năng lượng điện trường:

\(W = \dfrac{1}{2}C{U^2} = \dfrac{1}{2}\dfrac{1}{{50\pi }}{.10^{ - 9}}{.10^4} = \dfrac{{0,1}}{\pi }(\mu J)\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động \(E = 9V\) và điện trở trong \(r = 1Ω\). Đèn có ghi \(6V\) – \(3W\). Bỏ qua điện trở của dây nối. Giá trị của biến trở \(R\) để đèn sáng bình thường là

  • A

    \(1Ω\)       

  • B

    \(5Ω\) 

  • C

    \(0,2Ω\) 

  • D

    \(4Ω\) 

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Định luật Ôm cho toàn mạch : \(I = \dfrac{E}{{r + R}}\)

Công suất \(P = UI = {I^2}R = \dfrac{{{U^2}}}{R}\)

Đèn sáng bình thường khi các giá trị dòng điện trên đèn bằng các giá trị định mức

Lời giải chi tiết:

Bóng đèn (6V – 3W) có R = 12Ω và Iđm= 0,5A

Đèn sáng bình thường nên dòng điện qua đèn là I = 0,5A

Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch : \(I = \dfrac{E}{{r + {R_b} + {R_d}}} = 0,5A \Rightarrow \dfrac{9}{{1 + {R_b} + 12}} = 0,5 \Rightarrow {R_b} = 5\Omega \)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Cho mạch điện như hình vẽ

  • A

    0,5V

  • B

    1V

  • C

    2V

  • D

    4V

Đáp án: C

Phương pháp giải:

+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch nối tiếp: R = R1 + R2 + .... + Rn

+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch song song:

\(\dfrac{1}{R} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}} + ... + \dfrac{1}{{{R_n}}}\)

Lời giải chi tiết:

Giả sử các vôn kế có điện trở vô cùng lớn, khi đó mạch chỉ gồm các điện trở nối tiếp.

Ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}{U_{CD}} = V = I.2R\\{U_{MN}} = {V_2} = 0\end{array} \right.\)

=> Vôn kế có điện trở RV không phải rất lớn so với R.

+ Xét đoạn mạch MN:

\({I_{V2}}{R_V} = {\rm{ }}1 \to {I_{V2}} = \dfrac{1}{{{R_V}}}\)

+ Xét đoạn mạch EF:

\(\begin{array}{l}{U_{EF}} = {I_{V1}}{R_V} = {I_{V2}}R + {U_{MN}} \\= {I_{V2}}R + 1 = \dfrac{R}{{{R_V}}} + 1\\ \to {I_{V1}} = \dfrac{R}{{R_V^2}} + \dfrac{1}{{{R_V}}}\end{array}\)

+ Xét đoạn mạch CD:

\(\begin{array}{l}{U_{CD}} = {I_1}R + {U_{EF}} \\= {I_1}R + \dfrac{R}{{{R_V}}} + 1 = 5\\ \leftrightarrow {I_1}R + \dfrac{R}{{{R_V}}} = 4 \\\leftrightarrow ({I_{V1}} + {I_{V2}})R + \dfrac{R}{{{R_V}}} = 4\\ \leftrightarrow \left( {\dfrac{R}{{R_V^2}} + \dfrac{1}{{{R_V}}} + \dfrac{1}{{{R_V}}}} \right)R + \dfrac{R}{{{R_V}}} = 4 \\\leftrightarrow \dfrac{{{R^2}}}{{R_V^2}} + \dfrac{{3R}}{{{R_V}}} = 4\\ \leftrightarrow {R^2} + 3{\rm{R}}{{\rm{R}}_V} - 4{\rm{R}}_V^2 = 0\\ \to R = {R_V}\end{array}\)  

Vậy

\({U_{EF}} = {\rm{ }}{I_{V1}}{R_V} = {\rm{ }}{I_{V2}}R{\rm{ }} + {\rm{ }}{U_{MN}} \\= \dfrac{R}{{{R_V}}}{\rm{ }} + {\rm{ }}1 = 2V\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Một thanh dẫn điện khối lượng 5g được treo nằm ngang trên hai dây dẫn nhẹ thẳng đứng. Thanh đặt trong một từ trường đều, véctơ cảm ứng từ thẳng đứng hướng xuống và có độ lớn B = 1T. Thanh có chiều dài l = 0,1m. Mắc vào các điểm giữ các dây dẫn một tụ điện C = 100μF được tích điện tới hiệu điện thế U = 100V. Cho tụ phóng điện. Coi rằng quá trình phóng điện xảy ra trong thời gian rất ngắn, thanh chưa kịp rời vị trí cân bằng mà chỉ nhận được theo phương ngang một động lượng p nào đó. Vận tốc của thanh khi rời khỏi vị trí cân bằng của dây là?

  • A

    1m/s

  • B

    0,02m/s

  • C

    0,1m/s

  • D

    0,2m/s

Đáp án: D

Phương pháp giải:

+ Xác định các lực tác dụng lên dây dẫn

+ Áp dụng biểu thức tính xung lượng

+ Vận dụng biểu thức xác định lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn: \(F = BIl{\rm{sin}}\alpha \)

Lời giải chi tiết:

Vì thời gian xảy ra rất ngắn, nên ta có: \(\Delta \overrightarrow p  = \overrightarrow F \Delta t \to \Delta p = F\Delta t \leftrightarrow mv = F\Delta t\)

\(\begin{array}{l}F = BIl\sin {90^0} = BIl \to mv = BIl\Delta t = Bl\Delta q = BlCU\\ \to v = \frac{{Bl.C.U}}{m} = \frac{{1.0,{{1.100.10}^{ - 6}}.100}}{{{{5.10}^{ - 3}}}} = 0,2m/s\end{array}\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Một khung dây tròn đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ  \(B = 0,04T\) sao cho mặt phẳng khung dây vuông góc với các đường sức từ. Từ thông qua khung dây là \(1,{2.10^{ - 4}}{\rm{W}}b\). Bán kính vòng dây là:

  • A

    4cm

  • B

    3mm

  • C

    0,95mm

  • D

    3,1cm

Đáp án: D

Phương pháp giải:

+ Vận dụng biểu thức tính từ thông qua diện tích S: \(\Phi  = BSc{\rm{os}}\alpha \)

+ Áp dụng biểu thức tính diện tích vòng tròn: \(S = \pi {R^2}\)

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(\alpha  = (\overrightarrow n ,\overrightarrow B ) = {0^0}\)

Từ thông qua khung: \(\Phi  = BSc{\rm{os}}\alpha  \to S = \dfrac{\Phi }{{B.c{\rm{os}}{{\rm{0}}^0}}} = \dfrac{{1,{{2.10}^{ - 4}}}}{{0,04}} = {3.10^{ - 3}}\)

Mặt khác, ta có: \(S = \pi {R^2} \to R = \sqrt {\dfrac{S}{\pi }}  = \sqrt {\dfrac{{{{3.10}^{ - 3}}}}{\pi }}  \approx 0,031m = 3,1cm\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới là \({9^0}\) thì góc khúc xạ là \({8^0}\). Tính vận tốc truyền ánh sáng trong môi trường A. Biết vận tốc ánh sáng trong môi trường B là \(200000km/s\).

  • A

    \(224805,6km/s\)

  • B

    \(200000km/s\)

  • C

    \(112402,8km/s\)

  • D

    \(449611,2km/s\)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

+ Sử dụng biểu thức mối liên hệ giữa chiết suất và vận tốc ánh sáng: \(n = \dfrac{c}{v}\)

+ Sử dụng biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng: \({n_1}\sin i = {n_2}\sin r\)

Lời giải chi tiết:

Ta có, chiết suất tuyệt đối của các môi trường:

+ Môi trường A: \({n_A} = \dfrac{c}{{{v_A}}}\)

+ Môi trường B: \({n_B} = \dfrac{c}{{{v_B}}}\)

Ta suy ra: \(\dfrac{{{n_B}}}{{{n_A}}} = \dfrac{{{v_A}}}{{{v_B}}} \Rightarrow {v_A} = \dfrac{{{n_B}}}{{{n_A}}}{v_B}\)

+ Mặt khác, theo định luật khúc xạ ánh sáng, ta có:

\(\begin{array}{l}{n_A}\sin i = {n_B}{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}\\ \Rightarrow \dfrac{{{n_B}}}{{{n_A}}} = \dfrac{{\sin i}}{{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}}}\end{array}\)

Ta suy ra:

\(\begin{array}{l}{v_A} = \dfrac{{\sin i}}{{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}}}.{v_B} = \dfrac{{\sin {9^0}}}{{\sin {8^0}}}.200000\\ = 224805,6km/s\end{array}\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Một khối thủy tinh P có chiết suất n đặt trong không khí. Tiết diện thẳng là một tam giác cân ABC vuông tại B. Chiếu vuông góc tới mặt AB một chùm sáng song song SI thì tia sáng đi là là mặt AC. Xác định chiết suất n của khối chất P

  • A

    \(n = \sqrt 3 \)

  • B

    \(n = \sqrt 2 \)

  • C

    \(n = 1,5\)

  • D

    \(n = 1,8\)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

+ Sử dụng hệ thức lượng giác trong tam giác

+ Vận dụng biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng: \({n_1}\sin i = {n_2}{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}\)

Lời giải chi tiết:

- Cách 1:

Vì tia SI đi vuông góc với mặt AB nên đi thẳng tới mặt bên AC với góc tới i.

+ Tam giác ABC vuông và cân tại B nên: \(\widehat A = \widehat C = i = {45^0}\)

+ Tia ló đi là là mặt AC nên r = 900

Theo định luật khúc xạ ánh sáng, ta có: \(n\sin {45^0} = 1.\sin {90^0} \to n = \sqrt 2 \)

- Cách 2:

Vì tia SI đi vuông góc với mặt AB nên đi thẳng tới mặt bên AC với góc tới i.

+ Tam giác ABC vuông và cân tại B nên: \(\widehat A = \widehat C = i = {45^0}\)

+ Tia ló đi là là mặt AC=>góc tới i chính là góc giới hạn:\(\sin {i_{gh}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}} \leftrightarrow \sin {45^0} = \frac{1}{n} \to n = \sqrt 2 \)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Chọn phương án đúng về cách vẽ ảnh A’B’ của vật sáng AB trong các trường hợp sau:

    Đáp án: C

    Phương pháp giải:

    Vận dụng phương pháp vẽ ảnh qua thấu kính

    Sử dụng 2 tia đặc biệt để xác định ảnh của vật qua thấu kính

    Lời giải chi tiết:

    A - sai vì: ảnh A’B’ là ảnh ảo

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 28 :

    Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ \(\left( {25cm \div \infty } \right)\), dùng một kính lúp có độ tụ +20dp. Kính lúp để cách mắt 10cm và mắt ngắm chừng ở điểm cách mắt 50cm. Số bội giác của kính lúp đó là:

    • A

      5,5

    • B

      4,5

    • C

      5,25

    • D

      4,25

    Đáp án: B

    Phương pháp giải:

    + Áp dụng biểu thức tính tiêu cự: \(f = \dfrac{1}{Đ}\)

    + Vận dụng biểu thức xác định số bội giác: \(G = k\dfrac{Đ}{{d' + l}} = \left| {\dfrac{{d' - f}}{{f}}} \right|\dfrac{Đ}{{\left| {d'} \right| + l}}\)

    Lời giải chi tiết:

    + Tiêu cực của kính lúp: \(f = \dfrac{1}{D} = \dfrac{1}{{20}} = 0,05m = 5cm\)

    + Số bội giác khi ngắm chừng ở điểm cách mắt 50cm là:  \(G = k\dfrac{Đ}{{d' + l}} = \left| {\dfrac{{d' - f}}{{f}}} \right|\dfrac{Đ}{{\left| {d'} \right| + l}}\)  

    Ta có: \(d' =  - 40cm\)

    Thay số, ta được: \( \to G = \left| {\dfrac{{ - 40 - 5}}{5}} \right|\dfrac{{25}}{{\left| { - 40} \right| + 10}} = 4,5\)

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 29 :

    Đặt tại $6$ đỉnh của lục giác đều các điện tích $q$, $-2q$, $3q$, $4q$, $-5q$ và $q'$. Xác định $q'$ theo $q$ để cường độ điện trường tại tâm O của lục giác bằng $0$ biết $q > 0$.

    • A

      $q'= -6q$

    • B

      $q'= 6q$

    • C

      $q'=-q$

    • D

      $q'= q$

    Đáp án: B

    Phương pháp giải:

    + Áp dụng nguyên lí chồng chất điện trường: \(\overrightarrow E  = \overrightarrow {{E_1}}  + \overrightarrow {{E_2}}  + ... + \overrightarrow {{E_n}} \)

    + Áp dụng biểu thức xác định cường độ điện trường: \(E = k\dfrac{{\left| Q \right|}}{{\varepsilon .{r^2}}}\)

    Lời giải chi tiết:

    Gọi

           + \(\overrightarrow {{E_{3q}}} \) là điện trường tổng hợp tại O do $q$ và $4q$ gây ra.

           + \(\overrightarrow {{E_{ - 3q}}} \) là điện trường tổng hợp tại O do $-5q$ và $-2q$ gây ra.

           + \(\overrightarrow {{E_3}} \) là điện trường tổng hợp tại O do $q$ và $4q$ gây ra.

    Các véctơ được biểu diễn như hình.

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 30 :

    Cho mạch điện như hình vẽ:

    • A

      \(7V\)

    • B

      \(2V\)

    • C

      \(5V\)

    • D

      \(4V\)

    Đáp án: A

    Phương pháp giải:

    + Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của các điện trở mắc nối tiếp: \(R = {R_1} + {R_2} + ...\)

    + Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của các điện trở mắc song song: \(\dfrac{1}{R} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}} + ...\)

    + Sử dụng biểu thức định luật ôm cho toàn mạch: \(I = \dfrac{E}{{{R_N} + r}}\)

    + Sử dụng biểu thức định luật ôm.

    Lời giải chi tiết:

    + Từ mạch điện ta thấy: \(\left( {\left[ {{R_2}nt{R_3}} \right]//{R_1}} \right)nt{R_4}\)

    \({R_{23}} = {R_2} + {R_3} = 3 + 3 = 6\Omega \)

    \({R_{AB}} = \dfrac{{{R_1}{R_{23}}}}{{{R_1} + {R_{23}}}} = \dfrac{{3.6}}{{3 + 6}} = 2\Omega \)

    Tổng trở của mạch ngoài: \({R_N} = {R_{AB}} + {R_4} = 2 + 6 = 8\Omega \)

    + Cường độ dòng điện trong mạch chính: \(I = \dfrac{E}{{{R_N} + r}} = \dfrac{9}{{8 + 1}} = 1A\)

    \({I_4} = {I_{AB}} = I = 1A\)

    + Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B: \({U_{AB}} = {I_{AB}}.{R_{AB}} = 1.2 = 2V\)

    Suy ra: \({U_1} = {U_{23}} = 2V\)

    + Dòng điện chạy qua \({R_1}\): \({I_1} = \dfrac{{{U_1}}}{{{R_1}}} = \dfrac{2}{3}\left( A \right)\)

    + Dòng điện qua \({R_2}\) và \({R_3}\) là: \({I_{23}} = {I_2} = {I_3} = I - {I_1} = 1 - \dfrac{2}{3} = \dfrac{1}{3}A\)

    + Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở \({R_2}\) và \({R_3}\) là: \(\left\{ \begin{array}{l}{U_2} = {I_2}.{R_2} = \dfrac{1}{3}.3 = 1V\\{U_3} = {I_3}.{R_3} = \dfrac{1}{3}.3 = 1V\end{array} \right.\)

    + Hiệu điện thế qua \(R_4\) là \(U_4=I_4.R_4=1.6=6V\)

    Hiệu điện thế giữa hai điểm C và D : \({U_{CD}} = {U_3} + {U_4} = 1 + 6 = 7V\) 

    Đáp án - Lời giải