Nói giảm nói tránh là gì?
-
A
Là dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự
-
B
Là dùng các từ ngữ sử dụng khi miêu tả con người để gọi tên, miêu tả con vật, đồ vật hay sự vật nào đó
-
C
Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng
-
D
Là phóng đại quá mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Ôn lại kiến thức về biện pháp nói giảm nói tránh
Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Điểm giống nhau giữa nói giảm nói tránh với nói quá là?
-
A
Đều phóng đại hay khoa trương một sự việc
-
B
Đều không đi thẳng vào vấn đề mà làm giảm đi tiêu cực
-
C
Đều đối chiếu sự vật, sự việc, hiện tượng này với sự vật, sự việc, hiện tượng khác có nét tương đồng
-
D
Đều nói một cách không chính xác về sự việc đã xảy ra
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Ôn lại kiến thức về biện pháp nói giảm nói tránh
Điểm giống nhau giữa nói giảm nói tránh và nói quá là đều nói một cách không chính xác về sự việc đã xảy ra
Xác định biện pháp tu từ nói giảm nói tránh trong đoạn thơ sau:
Mười, hai mươi năm
Anh
không về
nữa
Anh vẫn một mình
Trường Sơn núi cũ
Mười, hai mươi năm
Anh
không về
nữa
Anh vẫn một mình
Trường Sơn núi cũ
Từ “không về” là cách nói giảm nói tránh cho việc người lính đã hi sinh, bỏ mạng trên chiến trường.
Biện pháp nói giảm nói tránh sẽ phát huy trong những trường hợp nào?
Khi muốn tránh cảm giác đau buồn, sợ hãi, gai người, thô tục, thiếu phần lịch sự
Khi muốn thể hiện sự tôn trọng với người đang đối thoại với mình
Khi muốn thể hiện sự thiếu tôn trọng với người đang đối thoại với mình
Khi muốn nhận xét một cách chân thành, tế nhị, lịch sự và có văn hóa để người nghe dễ dàng tiếp thu
Khi muốn tránh cảm giác đau buồn, sợ hãi, gai người, thô tục, thiếu phần lịch sự
Khi muốn thể hiện sự tôn trọng với người đang đối thoại với mình
Khi muốn nhận xét một cách chân thành, tế nhị, lịch sự và có văn hóa để người nghe dễ dàng tiếp thu
Ôn lại kiến thức về biện pháp nói giảm nói tránh
Biện pháp nói giảm nói tranh sẽ phát huy trong những trường hợp:
- Khi muốn tránh cảm giác đau buồn, sợ hãi, gai người, thô tục, thiếu phần lịch sự
- Khi muốn thể hiện sự tôn trọng với người đang đối thoại với mình
- Khi muốn nhận xét một cách chân thành, tế nhị, lịch sự và có văn hóa để người nghe dễ dàng tiếp thu
Không nên sử dụng nói giảm nói tránh trong những tình huống nào?
Khi thực sự cần phê bình nghiêm khắc, nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật với một ai đó đang mắc lỗi
Khi muốn thể hiện sự tôn trọng với người đang đối thoại với mình
Khi muốn tránh cảm giác đau buồn, sợ hãi, gai người, thô tục, thiếu phần lịch sự
Khi cần có được một thông tin khách quan, chính xác, trung thực như biên bản hành chính, biên bản của cuộc họp…
Khi thực sự cần phê bình nghiêm khắc, nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật với một ai đó đang mắc lỗi
Khi cần có được một thông tin khách quan, chính xác, trung thực như biên bản hành chính, biên bản của cuộc họp…
Ôn lại kiến thức về biện pháp nói giảm nói tránh
Không nên sử dụng nói giảm nói tránh trong những tình huống sau:
- Khi thực sự cần phê bình nghiêm khắc, nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật với một ai đó đang mắc lỗi
- Khi cần có được một thông tin khách quan, chính xác, trung thực như biên bản hành chính, biên bản cuộc họp...
Xác định câu có sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh:
Anh ấy không bao giờ trở về nữa, mãi mãi nằm lại ở chiến trường B
Con đường mòn chạy thẳng đến tận chân trời
Cày đồng đang buổi ban trưa / Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
Áo bào thay chiếu anh về đất / Sông Mã gầm lên khúc độc hành
Chữ viết của cậu chưa được tròn lắm, hãy cố gắng
Anh ấy không bao giờ trở về nữa, mãi mãi nằm lại ở chiến trường B
Áo bào thay chiếu anh về đất / Sông Mã gầm lên khúc độc hành
Chữ viết của cậu chưa được tròn lắm, hãy cố gắng
Nghĩa của từ ngữ là gì?
-
A
Là nội dung mà từ biểu thị
-
B
Là từ được tạo thành có hơn hai tiếng
-
C
Là gọi tên sự vật/hiện tượng/ khái niệm này bằng tên của sự vật/ hiện tượng/ khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó
-
D
Là từ do một tiếng có nghĩa tạo nên
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Ôn lại kiến thức về nghĩa của từ ngữ
Nghĩa của từ ngữ là nội dung (sự vật, hoạt động, tính chất, quan hệ,…) mà từ biểu thị
Nối nội dung cột A với nội dung cột B để giải thích nghĩa của các từ ngữ sau:
Tổ tiên
Sính lễ
Hoảng hốt
Lẫm liệt
Chứng giám
Xem xét và làm chứng
Chỉ tình trạng sợ sệt, vội vã, cuống quýt
Các thế hệ đi trước (cụ kị, ông cha…)
Lễ vật nhà trai đem đến nhà gái để xin cưới
Hùng dũng, oai nghiêm
Tổ tiên
Các thế hệ đi trước (cụ kị, ông cha…)
Sính lễ
Lễ vật nhà trai đem đến nhà gái để xin cưới
Hoảng hốt
Chỉ tình trạng sợ sệt, vội vã, cuống quýt
Lẫm liệt
Hùng dũng, oai nghiêm
Chứng giám
Xem xét và làm chứng
Sắp xếp các từ sau vào vị trí chính xác:
2. ..... : đám lông dài mọc trên cổ, trên gáy một vài giống thú (ngựa, sư tử)
3. ..... : là cái hố được đào sâu xuống lòng đất để lấy nước từ những mạch ngầm chảy ra thường có hình tròn, bờ thành xây bằng gạch
4. ..... : các quan trong triều (xét trong mối quan hệ với vua)
5. ..... : đem quà đến tặng người có tuổi hoặc có địa vị cao hơn mình
6. ..... : tìm tòi, hỏi han để tiếp thu kiến thức
2.
3.
4.
5.
6.
Sắp xếp các từ sau đây vào vị trí phù hợp:
2. ..... : trái nghĩa với tiêu cực
3. ..... : đồng nghĩa với chăm chỉ, cần cù
4. ..... : trái nghĩa với bi quan
2.
3.
4.