Bạn An nói : “số \(0\) là số tự nhiên bé nhất”. Bạn An nói đúng hay sai?
A. Sai
B. Đúng
B. Đúng
Không có số tự nhiên nào liền trước 0 nên 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.
Vậy bạn An nói đúng.
Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
A. \(1\) đơn vị
B. \(2\) đơn vị
C. \(10\) đơn vị
D. \(100\) đơn vị
A. \(1\) đơn vị
Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn kém nhau \(1\) đơn vị.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số tự nhiên liền sau số \(1000\) là:
Số tự nhiên liền sau số \(1000\) là:
Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau \(1\) đơn vị.
Muốn tìm số tự nhiên liền sau ta lấy số đã cho cộng thêm \(1\) đơn vị.
Số tự nhiên liền sau số \(1000\) là \(1001\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1001\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số tự nhiên liền trước số \(99999\) là:
Số tự nhiên liền trước số \(99999\) là:
Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau \(1\) đơn vị.
Muốn tìm số tự nhiên liền trước ta lấy số đã cho trừ đi \(1\) đơn vị.
Số tự nhiên liền trước số \(99999\) là \(99998\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(99998\).
Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm để có ba số tự nhiên liên tiếp:
\(4672\,\,\,...\,\,\,4674\)
A. \(4670\)
B. \(4673\)
C. \(4675\)
D. \(4680\)
B. \(4673\)
Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau \(1\) đơn vị.
Số tự nhiên liền sau số \(4672\) là \(4673\).
Số \(4673\) cũng là số liền trước của số \(4674\).
Ta có ba số tự nhiên liên tiếp là: \(4672\,\,;\,\,\,4673\,\,;\,\,\,4674\)
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là \(4673\).
Với $10$ chữ số $0;\,{\rm{ }}1;{\rm{ }}2;{\rm{ }}3;{\rm{ }}4;{\rm{ }}5;{\rm{ }}6;{\rm{ }}7;{\rm{ }}8;{\rm{ }}9$ ta có thể viết được bao nhiêu số tự nhiên?
A. Một trăm nghìn số
B. Một triệu số
C. Một tỉ số
D. Mọi số tự nhiên
D. Mọi số tự nhiên
Với $10$ chữ số $0;{\rm{ }}1;{\rm{ }}2;{\rm{ }}3;{\rm{ }}4;{\rm{ }}5;{\rm{ }}6;{\rm{ }}7;{\rm{ }}8;{\rm{ }}9$ ta có thể viết được mọi số tự nhiên.
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(133\,\,;\,\,135\,\,;\,137;\,139;\,\)
\(\, ;\,\)
\(\, ;\,\)
\(\, ;\,\)
\(133\,\,;\,\,135\,\,;\,137;\,139;\,\)
\(\, ;\,\)
\(\, ;\,\)
\(\, ;\,\)
Xác định quy luật của dãy số đã cho: dãy số đã cho là dãy các số lẻ liên tiếp, hai số liên tiếp hơn kém nhau \(2\) đơn vị.
Dãy số đã cho là dãy các số lẻ liên tiếp, hai số liên tiếp hơn kém nhau \(2\) đơn vị.
Dãy số đã cho được viết đầy đủ là \(133\,;\,\,135\,;\,\,137\,;\,\,139\,;\,\,141\,;\,\,143\,;\,\,145\,;\,\,147\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(141\,;\,\,143\,;\,\,145\,;\,\,147\).
Giá trị của chữ số \(2\) trong số \(135\,\,246\,\,789\) là:
A. \(200\,\,000\)
B. \(20\,\,000\)
C. \(20\,\,000\,\,000\)
D. \(2\,\,000\,\,000\)
A. \(200\,\,000\)
Xác định xem chữ số \(2\) thuộc hàng nào, từ đó xác định giá trị của nó.
Chữ số \(2\) trong số \(135\,\,246\,\,789\) nằm ở hàng trăm nghìn nên có giá trị là \(200\,\,000\).
Viết số ${\rm{4 708 306}}\;$ thành tổng (theo mẫu):
$1245098=1000000+200000+40000+5000+90+8$
A. \({\rm{4 708 306}}= 40\,\,000\,\,000 + 700\,\,000 + 800 + 30 + 6\)
B. \({\rm{4 708 306}}= 4\,\,000\,\,000 + 70\,\,000 + 800 + 30 + 6\)
C. \({\rm{4 708 306}}= 4\,\,000\,\,000 + 700\,\,000 + 8000 + 300 + 6\)
D. \({\rm{4 708 306}}= 4\,\,000\,\,000 + 7\,\,000\,\,000 + 8000 + 30 + 6\)
C. \({\rm{4 708 306}}= 4\,\,000\,\,000 + 700\,\,000 + 8000 + 300 + 6\)
Xác định mỗi chữ số thuộc hàng nào, từ đó xác định giá trị của chúng sau đó viết dưới dạng tổng.
Số ${\rm{4 708 306}}$ gồm \(4\) triệu, \(7\) trăm nghìn, \(8\) nghìn, \(3\) trăm, \(6\) đơn vị.
Do đó $4\,\,708\,\,306 = 4\,\,000\,\,000 + 700\,\,000 + 8000 + 300 + 6$.
Có tất cả bao nhiêu số có \(3\) chữ số?
A. \(900\) số
B. \(890\) số
C. \(555\) số
D. \(450\) số
A. \(900\) số
- Xác định dãy các số có \(3\) chữ số \(100;101;102;...;998;999\) là dãy số cách đều, khoảng cách giữa hai số liên tiếp là \(1\) .
- Muốn tìm số các số hạng trong dãy số cách đều ta áp dụng công thức:
Số số hạng = (số cuối – số đầu) : khoảng cách giữa hai số + 1.
Dãy các số có \(3\) chữ số là: \(100\,;\,\,101\,;\,\,102\,;\,\,...\,;\,\,998\,;\,\,999\).
Dãy trên là dãy số cách đều, khoảng cách giữa hai số liên tiếp là \(1\) .
Dãy trên có số số hạng là:
\((999 - 100):1 + 1 = 900\) (số hạng)
Vậy có tất cả \(900\) số có \(3\) chữ số.
Điền các số thích hợp vào dãy số sau:
\(12;\,\,17;\,\,29;\,\,46;\,\,75;\)
\(;\)
\(12;\,\,17;\,\,29;\,\,46;\,\,75;\)
\(;\)
Xác định quy luật của dãy số đã cho: từ số thứ 3 trong dãy số đã cho thì số liền sau bằng tổng của 2 số liền trước nó.
Ta thấy:
$\begin{array}{*{20}{l}}{12 + 17 = 29}\\\begin{array}{l}17 + 29 = 46\\29 + 46 = 75\end{array}\end{array}$
Nên từ số thứ 3 trong dãy số đã cho thì số liền sau bằng tổng của 2 số liền trước nó.
Ta có:
\(\begin{array}{l}46 + 75 = 121\\75 + 121 = 196\end{array}\)
Dãy số đã cho được viết đầy đủ là \(12\,;\,\,17\,;\,\,29\,;\,\,46\,;\,\,75\,;\,\,121\,;\,\,196\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(121\,\,;\,\,196\).
Cho dãy số: \(2\,;\,\,4\,;\,\,6\,;\,\,8\,;\,...\,;\,\,2016\,;\,\,2018\). Hỏi dãy số đã cho có tất cả bao nhiêu chữ số?
A. \(1009\) chữ số
B. \(2444\) chữ số
C. \(3484\) chữ số
D. \(4248\) chữ số
C. \(3484\) chữ số
- Muốn tìm số các số trong dãy số cách đều ta áp dụng công thức:
Số số hạng = (số cuối – số đầu) : khoảng cách giữa hai số + 1
- Lần lượt tìm số các số có \(1\) chữ số, số các số có \(2\) chữ số, số các số có \(3\) chữ, số các số có \(4\) chữ số.
- Tìm số chữ số của dãy số đã cho.
Dãy số đã cho là dãy số chẵn liên tiếp, hai số đứng liền nhau hơn (kém) nhau \(2\) đơn vị.
Số các số chẵn có \(1\) chữ số là:
$(8 - 2):2 + 1 = 4$ (số)
Số các số chẵn có \(2\) chữ số là:
$\left( {98 - 10} \right):2 + 1{\rm{ }} = {\rm{ }}45$ (số)
Số các số chẵn có \(3\) chữ số là:
$\left( {998 - 100} \right):2 + 1{\rm{ }} = {\rm{ }}450$ (số)
Số các số chẵn có \(4\) chữ số là:
$\left( {2018 - 1000} \right):2 + 1{\rm{ }} = {\rm{ }}510$ (số)
Tổng các chữ số của dãy số đã cho là:
$1 \times 4 + 2 \times 45 + 3 \times 450 + 4 \times 510 = 3484$ (chữ số)
Vậy dãy số đã cho có \(3484\) chữ số.