Câu hỏi 1 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Đề-ca-gam được viết tắt là:

A. g    

B. dag

C. hg

D. kg

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. dag

Lời giải chi tiết :

Đề-ca-gam được viết tắt là dag.

Câu hỏi 2 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Trong các đơn vị đo khối lượng sau, đơn vị nào lớn hơn ki-lô-gam?

A. tấn 

B. tạ

C. yến            

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Phương pháp giải :

Xem lại bảng đơn vị đo khối lượng.

Lời giải chi tiết :

Các đơn vị đo khối lượng lớn hơn ki-lô-gam là tấn, tạ, yến.

Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.

Câu hỏi 3 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(1\) yến = 

\(kg\).

Đáp án của giáo viên lời giải hay

\(1\) yến = 

\(kg\).

Phương pháp giải :

Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng và nhận xét mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp \(10\) lần đơn vị bé hơn, liền nó.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(1\) yến \( = \,\,10kg\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(10\).

Câu hỏi 4 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(3\) tạ = 

yến.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

\(3\) tạ = 

yến.

Phương pháp giải :

Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng và cách đổi \(1\) tạ $ = {\rm{ }}10$ yến.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(1\) tạ $ = {\rm{ }}10$ yến nên \(3\) tạ $ = 10$ yến $ \times \,3 = \,30$ yến.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(30\).

Câu hỏi 5 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

\(7\) tấn \(= … kg\).

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. \(70\)                                   

B. \(700\)                    

C. \(7000\)                   

D. \(70\,\,000\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. \(7000\)                   

Phương pháp giải :

Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng: $1$ tấn $ = {\rm{ }}1000kg$.

Lời giải chi tiết :

Ta có: $1$ tấn $ = {\rm{ }}1000kg$.

Nên \(7\) tấn $ = 1000kg\, \times \,7\, = \,7000kg$.

Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là \(7000\).

Câu hỏi 6 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(5\) tạ \(8\,kg \,=\, \)

kg

Đáp án của giáo viên lời giải hay

\(5\) tạ \(8\,kg \,=\, \)

kg

Phương pháp giải :

Đổi \(5\) tạ sang đơn vị ki-lô-gam rồi cộng thêm \(8\) ki-lô-gam.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(5\) tạ = \(500kg\).

Do đó : \(5\) tạ \(8kg = 500kg + 8kg = 508kg\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(508\).

Câu hỏi 7 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

  

Điền số thích hợp vào ô trống: 

\(287g + 156g =\)

\(g\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

\(287g + 156g =\)

\(g\)

Phương pháp giải :

Thực hiện tương tự  như phép cộng hai số số tự nhiên, sau đó thêm đơn vị đo khối lượng vào kết quả.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(287 + 156 = 443\) nên \(287g + 156g = 443g\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(443\).

Câu hỏi 8 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính: \(357hg \times 3\).

A. \(1071hg\) 

B. \(1171hg\) 

C. \(1171\)                   

D. \(1071\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. \(1071hg\) 

Phương pháp giải :

Thực hiện tương tự như phép nhân hai số tự nhiên, sau đó ghi thêm đơn vị đo khối lượng vào kết quả.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(357 \times 3 = 1071\) nên \(357hg \times 3 = 1071hg\).

Câu hỏi 9 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

  \(9hg\,\,...\,\,900dag\)

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. \( > \)         

B. \( < \)

C. \( = \)  

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. \( < \)

Phương pháp giải :

Đổi các đơn vị về cùng đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(9hg = 90dag\).

Mà \(90dag\, < \,900dag\).

Vậy \(9hg\, < \,900dag\).

Câu hỏi 10 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu (\(>;\, <;\, =\)) thích hợp vào ô trống: 

\(5\) tấn \(35kg\) 

\(535kg\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

\(5\) tấn \(35kg\) 

\(535kg\)

Phương pháp giải :

Đổi các đơn vị về cùng đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(5\) tấn \(35kg = 5000kg + 35kg = 5035kg\).

Mà \(5035kg > 535kg\)

Do đó \(5\) tấn \(35kg\, > \,535kg\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( > \).

Câu hỏi 11 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(\dfrac{1}{4}\) tấn \(=\) 

kg

Đáp án của giáo viên lời giải hay

\(\dfrac{1}{4}\) tấn \(=\) 

kg

Phương pháp giải :

- Đổi \(1\) tấn sang đơn vị ki-lô-gam.

- Muốn tìm \(\dfrac{1}{4}\) của một số ta lấy số đó chia cho \(4\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: $1$  tấn $ = {\rm{ }}1000kg$

Nên \(\dfrac{1}{4}\) tấn $ = {\rm{ }}1000kg{\rm{ }}:{\rm{ 4 }} = {\rm{ }}250{\rm{ }}\left( {kg} \right)$

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(250\).

Câu hỏi 12 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn gói bánh nặng nhất trong số các gói bánh sau:

A. Gói bánh có khối lượng \(1kg\)    

B. Gói bánh có khối lượng \(1200g\)                         

C. Gói bánh có khối lượng \(9hg\)  

D. Gói bánh có khối lượng \(250dag\)  

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. Gói bánh có khối lượng \(250dag\)  

Phương pháp giải :

Để tìm được gói bánh nặng nhất ta đi so sánh khối lượng của các gói bánh với nhau.

- Đổi khối lượng của các gói bánh về cùng một đơn vị g hoặc dag hoặc hg.

- So sánh khối lượng các gói bánh với nhau.

Lời giải chi tiết :

Đổi $1kg{\rm{ }} = {\rm{ }}1000g{\rm{ }};\;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,9hg{\rm{ }} = {\rm{ }}900g{\rm{ }};\;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,250dag{\rm{ }} = {\rm{ }}2500g$

Mà $2500g{\rm{ }} > {\rm{ }}1200g{\rm{ }} > {\rm{ }}1000g{\rm{ }} > {\rm{ }}900g.$

Hay \(250dag \,>\, 1200g \,>\, 1kg \,>\, 9hg\).

Vậy gói bánh có khối lượng \(250dag\) là gói bánh nặng nhất.

Câu hỏi 13 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(5\) bao gạo giống nhau cân được $235kg$. Vậy \(8\)  bao gạo như vậy nặng  

\(kg.\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

\(5\) bao gạo giống nhau cân được $235kg$. Vậy \(8\)  bao gạo như vậy nặng  

\(kg.\)

Phương pháp giải :

- Tìm cân nặng của \(1\)  bao gạo \(=\) cân nặng của \(5\) bao gạo \(:\,5\).

- Tìm cân nặng của \(8\) bao gạo \(=\) cân nặng của \(1\) bao gạo \( \times \,8\).

Lời giải chi tiết :

Một bao gạo cân nặng số ki-lô-gam là:

             $235:5 = 47{\rm{ }}\left( {kg} \right)$
10 bao gạo cân nặng số ki-lô-gam là:

             ${\rm{47}} \times 8 = 376\left( {kg} \right)$

                                 Đáp số: \(376kg\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(376\).

Câu hỏi 14 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(2\) tấn \(34kg\,:\,3\,+ \,7\) tạ \(14kg\,:\,6\, = \,\) 

\(kg\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

\(2\) tấn \(34kg\,:\,3\,+ \,7\) tạ \(14kg\,:\,6\, = \,\) 

\(kg\)

Phương pháp giải :

-  Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng, đổi các đơn vị đo về cùng một đơn vị.

- Tính kết quả có viết kèm tên đơn vị đo khối lượng.

Lời giải chi tiết :

\(2\) tấn \(34kg\,:\,3\, + \,7\) tạ  \(14kg\,:\,6\,\)          

\(\begin{array}{l} = 2034kg\,:\,3\, + \,714kg\,:\, 6\\ = 678kg\, + \,119kg\\ = 797kg\end{array}\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(797\).

Câu hỏi 15 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Có ba thửa ruộng trồng lúa. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được \(468kg\) thóc, thửa ruộng thứ hai thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ nhất \(2\) tạ thóc, thửa ruộng thứ ba thu hoạch được bằng \(\dfrac{1}{2}\) số thóc của thửa ruộng thứ hai. Hỏi cả ba thửa ruộng thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

A. \(668kg\) 

B. \(1136kg\) 

C. \(1470kg\)              

D. \(2472kg\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. \(1470kg\)              

Phương pháp giải :

Muốn biết cả ba thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc, trước hết ta phải tìm số thóc của thửa ruộng thứ hai và thửa ruộng thứ ba.

+ Đổi \(2\) tạ \( = 200kg\).

+ Tìm số thóc của thửa ruộng thứ hai ta lấy số thóc của thửa ruộng thứ nhất cộng với \(200kg\).

+ Tìm số thóc của thửa ruộng thứ ba ta lấy số thóc của thửa ruộng thứ hai chia cho \(2\).

+ Tìm số thóc của cả ba thửa ruộng ta cộng số thóc của ba thửa ruộng với nhau.

Lời giải chi tiết :

Đổi \(2\) tạ \( = 200kg\)

Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

                        \(468 + 200 = 668\;(kg)\)
Thửa ruộng thứ ba thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

                        \(668:2 = 334\;(kg)\)
Cả ba thửa ruộng thu hoạc được số ki-lô-gam thóc là:

                        \(468 + 668 + 334 = 1470\;(kg)\)

                                               Đáp số: \(1470kg\).