Câu hỏi 1 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Đề-xi-mét được viết tắt là:
A. cm
B. dmm
C. dm
Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. dm
Lời giải chi tiết :

Đề-xi-mét được viết tắt là dm.

Chọn C.
Câu hỏi 2 :
Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Đoạn thẳng AB dài hơn 1dm. Đúng hay sai ?
Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Quan sát hình ảnh hai đoạn thẳng đã cho và so sánh độ dài đoạn thẳng AB với độ dài đoạn thẳng 1dm cho trước rồi chọn đáp án đúng nhất.
Lời giải chi tiết :

Quan sát hình vẽ ta thấy đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng 1dm cho trước.

Vậy nhận xét “Đoạn thẳng AB dài hơn 1dm” là sai.

Chọn đáp án "Sai".
Câu hỏi 3 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
1 dm = … cm.
Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
A. 1
B. 5
C. 10
D. 100
Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. 10
Lời giải chi tiết :

Ta có: 1 dm = 10 cm.

Vậy số thích hợp điền vào chỗ trống là 10.

Chọn C.
Câu hỏi 4 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống.
3 dm = cm.
Đáp án của giáo viên lời giải hay
3 dm = cm.
Phương pháp giải :
Áp dụng kiến thức: 1 dm = 10 cm.
Lời giải chi tiết :

Ta có 1 dm = 10 cm nên 3 dm = 30 cm.

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 30.
Câu hỏi 5 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống.
50 cm = dm.
Đáp án của giáo viên lời giải hay
50 cm = dm.
Phương pháp giải :
Áp dụng kiến thức: 10 cm =  1 dm.
Lời giải chi tiết :

Ta có 10 cm = 1 dm nên 50 cm = 5 dm.

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 5.
Câu hỏi 6 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn độ dài thích hợp.

 Bàn học của em dài khoảng:
A. 10 cm
B. 10 dm
Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. 10 dm
Phương pháp giải :
Quan sát bàn học của em rồi ước lượng độ dài, từ đó chọn được độ dài thích hợp của bàn học.
Lời giải chi tiết :

Bàn học của em dài khoảng 10 dm.

Chọn B.
Câu hỏi 7 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Tính: 15 dm + 4 dm
A. 19 dm
B. 29 dm
C. 55 dm
D. 59 dm
Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. 19 dm
Phương pháp giải :

- Hai số đo đều có cùng đơn vị đo là dm.

- Thực hiện phép cộng hai số và giữ nguyên đơn vị đo ở kết quả.
Lời giải chi tiết :

Ta có: 15 dm + 4 dm = 19 dm

Chọn A.
Câu hỏi 8 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống.
88 dm – 32 dm = dm.
Đáp án của giáo viên lời giải hay
88 dm – 32 dm = dm.
Phương pháp giải :

- Hai số đo đều có cùng đơn vị đo là dm.

- Thực hiện phép trừ hai số và giữ nguyên đơn vị đo ở kết quả.
Lời giải chi tiết :

Ta có: 88 dm – 32 dm = 56 dm

Vậy số thích hợp vào ô trống là 56.
Câu hỏi 9 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Tính:  64 dm – 30 dm + 12 dm
A. 22 dm
B. 24 dm
C. 36 dm
D. 46 dm
Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. 46 dm
Phương pháp giải :
Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải và giữ nguyên đơn vị đo ở kết quả.
Lời giải chi tiết :

Ta có:

64 dm – 30 dm + 12 dm = 34 dm + 12 dm = 46 dm.

Chọn D.
Câu hỏi 10 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm.

7 dm ... 68 cm
A. >
B. <
C. =
Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. >
Phương pháp giải :

- Đổi 7 dm về số đo có đơn vị đo là cm bằng cách áp dụng kiến thức 1 dm = 10 cm.

- So sánh số đo vừa tìm được với 68 cm.

- Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết :

Ta có 1 dm = 10 cm nên 7 dm = 70 cm.

Mà 70 cm > 68 cm.

Vậy: 7 dm > 68 cm

Chọn A.
Câu hỏi 11 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống.
40 cm + 3 dm = dm.
Đáp án của giáo viên lời giải hay
40 cm + 3 dm = dm.
Phương pháp giải :

- Áp dụng kiến thức 10 cm = 1 dm để đổi 40cm về đơn vị dm.

- Thực hiện phép cộng hai số có đơn vị đo là đề-xi-mét rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết :

Đổi:  40 cm = 4 dm.

Ta có: 40 cm + 3 dm = 4 dm + 3 dm = 7 dm.

Vậ y số thích hợp điền vào chỗ trống là 7.
Câu hỏi 12 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm.

2 dm + 6 dm ... 60 cm + 20 cm
A. >
B. <
C. =
Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. =
Phương pháp giải :

- Thực hiện phép tính của hai về rồi đổi về cùng một đơn vị đo.

- So sánh và điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết :

Ta có:

     2 dm + 6 dm = 20 cm + 60 cm = 80 cm

     60 cm + 20 cm = 80 cm.

Mà: 80 cm = 80 cm.

Vậy: 2 dm + 6 dm = 60 cm + 20 cm.

Chọn C.
Câu hỏi 13 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Sợi dây thứ nhất dài 35 dm, sợi dây thứ hai dài 23 dm. Cả hai sợi dây có độ dài là:
A. 48 cm
B. 48 dm
C. 58 cm
D. 58 dm
Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. 58 dm
Phương pháp giải :
Muốn tìm độ dài của cả hai sợi dây ta lấy độ dài sợi dây thứ nhất cộng với độ dài sợi dây thứ hai.
Lời giải chi tiết :

Cả hai sợi dây có độ dài là:

35 + 23 = 58 (dm)

Đáp số: 58 dm.

Chọn D.

Câu hỏi 14 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống.
Anh cao 16 dm, em cao 12 dm. Vậy em thấp hơn anh cm.
Đáp án của giáo viên lời giải hay
Anh cao 16 dm, em cao 12 dm. Vậy em thấp hơn anh cm.
Phương pháp giải :

- Để tìm số đề-xi-mét em thấp hơn anh ta lấy chiều cao của anh trừ đi chiều cao của em.

- Đổi kết quả vừa tìm được sang số đo có đơn vị là xăng-ti-mét, lưu ý ta có 1 dm = 10 cm.
Lời giải chi tiết :

Em thấp hơn anh số đề-xi-mét là:

          16 – 12 = 4 (dm)

          4 dm = 40 cm.

                      Đáp số: 40 cm.

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 40.

Câu hỏi 15 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống.
cm = 7 dm + 2 dm 8 cm
Đáp án của giáo viên lời giải hay
cm = 7 dm + 2 dm 8 cm
Phương pháp giải :

- Đổi các số đã cho về cùng đơn vị xăng-ti-mét.

- Thực hiện phép cộng các số rồi viết đơn vị đo cm vào kết quả.
Lời giải chi tiết :

Ta có: 7 dm = 70 cm

2 dm 8 cm = 2 dm + 8 cm = 20 cm + 8 cm = 28 cm.

Do đó: 7 dm + 2 dm 8 cm = 70 cm + 28 cm = 98 cm.

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 98.