Câu hỏi 1 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống.

Tính: 9 + 4.

Đếm tiếp: 9 \( \to \) 

 \( \to \) 

 \( \to \) 

 \( \to \) 


Vậy: 9 + 4 = 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đếm tiếp: 9 \( \to \) 

 \( \to \) 

 \( \to \) 

 \( \to \) 


Vậy: 9 + 4 = 

Phương pháp giải :

Đếm thêm 4 bắt đầu từ 9.

Lời giải chi tiết :

Đếm tiếp: 9 \( \to \) 10 \( \to \) 11\( \to \) 12 \( \to \) 13.

Vậy: 9 + 4 = 13.

Câu hỏi 2 :
Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B

Ghép phép tính với kết quả tương ứng.

9 + 2

9 + 9

9 + 7

9 + 6

15

16

18

11

Đáp án của giáo viên lời giải hay

9 + 2

11

9 + 9

18

9 + 7

16

9 + 6

15

Phương pháp giải :

Tính nhẩm giá trị các phép tính rồi nối với kết quả tương ứng ở cột bên phải.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

9 + 2 = 11                      9 + 9 = 18

9 + 7 = 16                      9 + 6 = 15

Vậy ta ghép nối phép tính với kết quả tương ứng như sau:

Câu hỏi 3 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

9 + 8 ... 15

A. >

B. <

C. =

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. >

Phương pháp giải :

Tính nhẩm kết quả phép tính ở vế trái, sau đó so sánh kết quả với 15 rồi chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 9 + 8 = 17.

Mà: 17 > 15.

Vậy:  9 + 8  >  15.

Chọn A.

Câu hỏi 4 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính: 9 + 5 + 3.

A. 14

B. 15

C. 16

D. 17

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. 17

Phương pháp giải :

Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 9 + 5 + 3 = 14 + 3 = 17.

Chọn D. 

Câu hỏi 5 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Phương pháp giải :

Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Ta có:   9 + 3 = 12

            12 + 7 = 19

            19 – 5 = 14.

Hay ta có kết quả như sau:

Vậy các số điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là: 12; 19; 14.

Câu hỏi 6 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống.

Tính: 8 + 4.

Đếm tiếp: 8 \( \to \) 

 \( \to \) 

 \( \to \) 

 \( \to \) 


Vậy:  8 + 4 = 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đếm tiếp: 8 \( \to \) 

 \( \to \) 

 \( \to \) 

 \( \to \) 


Vậy:  8 + 4 = 

Phương pháp giải :

Đếm thêm 4 bắt đầu từ 8.

Lời giải chi tiết :

Đếm tiếp: 8 \( \to \) 9 \( \to \) 10\( \to \) 11 \( \to \) 12.

Vậy: 8 + 4 = 12.

Câu hỏi 7 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Cho bảng sau:

Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

 ; 

 ; 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

 ; 

 ; 

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức: Số hạng + Số hạng = Tổng.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

8 + 9 = 17            8 + 5 = 13            8 + 6 = 14.

Hay ta có kết quả như sau:

Vậy các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là: 17; 13; 14.

Câu hỏi 8 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.

8 + 8 

 9 + 5

Đáp án của giáo viên lời giải hay

8 + 8 

 9 + 5

Phương pháp giải :

Tính giá trị hai vế rồi so sánh kết quả với nhau, từ đó điền được dấu thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

8 + 8 = 16 ;                    9 + 5 = 14

Mà: 16 > 14.

Vậy: 8 + 8 > 9 + 5.

Dấu thích hợp điền vào ô trống là >.

Câu hỏi 9 :
Con hãy kéo đổi vị trí các từ/cụm từ để được đáp án đúng

Sắp xếp các phép tính theo thứ tự kết quả từ lớn đến bé.

8 + 4

9 + 2

8 + 9

9 + 5

Đáp án của giáo viên lời giải hay

8 + 9

9 + 5

8 + 4

9 + 2

Phương pháp giải :

Tính nhẩm các phép tính, so sánh kết quả rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

8 + 4 = 12                      9 + 2 = 11

8 + 9 = 17                      9 + 5 = 14

Mà: 17 > 14 > 12 > 11.

Vậy các phép tính sắp xếp theo thứ tự kết quả từ bé đến lớn như sau:

8 + 9 ;  9 + 5 ;  8 + 4 ;  9 + 2.

Câu hỏi 10 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Trong sân có 8 con gà và 7 con vịt. Hỏi trong sân có tất cả bao nhiêu con gà và vịt?

A. 13 con

B. 14 con

C. 15 con

D. 16 con

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. 15 con

Phương pháp giải :

Để tìm số con gà và vịt có trong sân ta lấy số con gà cộng với số con vịt.

Lời giải chi tiết :

Trong sân có tất cả số con gà và vịt là:

8 + 7 = 15 (con)

Đáp số: 15 con.

Chọn C.

Câu hỏi 11 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu + hoặc – thích hợp để được phép tính đúng.

 7 

 4 = 11

Đáp án của giáo viên lời giải hay

 7 

 4 = 11

Phương pháp giải :

- Dùng phép tính cộng để từ số 8 ban đầu có thể tăng thành giá trị lớn hơn.

- Từ kết quả vừa tìm được tiếp tục xác định cộng hay trừ để được kết quả bằng 11.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 8 + 7 – 4 = 15 – 4 = 11.

Hay 8 + 7 – 4 = 11.

Vậy dấu cần điền vào ô trống lần lượt là + và –.

Câu hỏi 12 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống.

Tính: 6 + 5.

Đếm tiếp: 6 \( \to \) 

 \( \to \) 

 \( \to \) 

 \( \to \) 

 \( \to \) 


Vậy:  6 + 5 = 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đếm tiếp: 6 \( \to \) 

 \( \to \) 

 \( \to \) 

 \( \to \) 

 \( \to \) 


Vậy:  6 + 5 = 

Phương pháp giải :

Đếm thêm 5 bắt đầu từ 6.

Lời giải chi tiết :

Đếm tiếp: 6 \( \to \) 7\( \to \) 8 \( \to \) 9 \( \to \) 10\( \to \) 11.

Vậy:  6 + 5 = 11.

Câu hỏi 13 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.

6 + 8 

 8 + 6

Đáp án của giáo viên lời giải hay

6 + 8 

 8 + 6

Phương pháp giải :

Tính giá trị hai vế rồi so sánh kết quả với nhau, từ đó điền được dấu thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

6 + 8 = 14 ;                    8 + 6 = 14

Mà: 14 = 14.

Vậy: 6 + 8 = 8 + 6.

Dấu thích hợp điền vào ô trống là =.

Câu hỏi 14 :
Con hãy chọn những đáp án đúng (Được chọn nhiều đáp án)

Trong các phép tính sau, phép tính nào có kết quả bé hơn 14?

6 + 8

7 + 5

8 + 7

9 + 4

Đáp án của giáo viên lời giải hay

7 + 5

9 + 4

Phương pháp giải :

Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi so sánh kết quả với 14.

Lời giải chi tiết :

Ta có:  6 + 8 = 14 ;        14 = 14.

           7 + 5 = 12 ;        12 < 14.

           8 + 7 = 15 ;        15 > 14.

           9 + 4 = 13 ;        13 < 14.

Vậy trong các phép tính đã cho, phép tính có kết quả bé hơn 14 là 7 + 5 và 9 + 4.

Câu hỏi 15 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính:  7 + 6 + 5.

 

A. 16

B. 17

C. 18

D. 19

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. 18

Phương pháp giải :

Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 7 + 6 + 5 = 13 + 5 = 18.

Chọn C.

Câu hỏi 16 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống.

Số hạng thứ nhất là 7, số hạng thứ hai là số chẵn lớn nhất có một chữ số.


Tổng của hai số đó là 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Số hạng thứ nhất là 7, số hạng thứ hai là số chẵn lớn nhất có một chữ số.


Tổng của hai số đó là 

Phương pháp giải :

- Tìm số chẵn lớn nhất có một chữ số.

- Tìm tổng của 7 và số hạng vừa tìm được.

Lời giải chi tiết :

Số chẵn lớn nhất có một chữ số là 8.

Tổng của hai số là:

          7 + 8 = 15

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 15.